Thuốc Cefixim - Điều trị nhiễm khuẩn - Hộp 20 viên - Cách dùng

Thuốc Cefixim thường được dùng điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn tai mũi họng. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefixim

Cefixim là 1 kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.

Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefixim

Thuốc được bào chế dưới các dạng và hàm lượng:

  • Viên nén hoặc viên bao phim chứa 100 mg, 200 mg hoặc 400 mg cefixim khan. Hộp 20 viên.
  • Nang chứa 100 mg, 200 mg cefixim khan.
  • Bột cốm pha hỗn dịch chứa 100 mg cefixim khan trong 5 ml hỗn dịch.

Giá thuốc

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefixim

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu. Nguồn: Daily Express

 

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram-âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta-lactamase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase).
  • Bệnh thương hàn do Salmomella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc).
  • Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Chống chỉ định thuốc Cefixim 

Cefixime được chống chỉ định cho những bệnh nhân có dị ứng đã biết với những kháng sinh nhóm cephalosporin. .

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefixim

Cách dùng

Dùng đường uống, theo đơn của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng một lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.

Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết beta-lactamase); dùng liều 400mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (1 lần 800mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.

Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn dùng 400mg cefixime, 2 lần/ngày, dùng trong 7 ngày.

Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.

Trẻ em: Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg dùng liều như người lớn. Trẻ em > 6 tháng – 12 tuổi dùng 8mg/kg/ngày có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.

Thời gian điều trị: Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết. Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim) từ 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày.

Liều dùng với người bệnh suy thận: 

Không cần điều chỉnh liều với người bệnh có độ thanh thải creatinin > 60ml/phút. Với người bệnh có độ thanh thải creatinin < 60ml/phút, liều và số lần đưa thuốc phải thay đổi tùy theo mức độ suy thận. Người lớn có độ thanh thải creatinin 21-60ml/phút dùng liều Cefixime 300mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin < 20ml/phút, dùng liều cefixime 200mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixime.

Tác dụng phụ của thuốc Cefixim

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa khi dùng. Nguồn: Medical News Today

Các tác dụng không mong muốn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác. Cefixim thường được dung nạp tốt: các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ  nhẹ và vừa. Ước tính tỷ lệ mắc tác dụng không mong muốn có thể lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5- 9% biểu hiện vừa và 2- 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị  và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3- 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi
  • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitơ phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
  • Toàn thân: Co giật

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefixim

Trước khi dùng cefixime bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin như cefaclor, penicillin, cefadroxil, cefamandole, cefazolin, cefdinir, cefditoren,cefepime, cefixime, cefmetazole, cefonicid, cefoperazone, cefotaxime, cefoxitin, cefpodoxime, cefprozil, ceftazidime, ceftibuten, ceftizoxime, ceftriaxone, cefuroxime, cephalexin, cephapirin, cephradine, loracarbef hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược. Đặc biệt là thuốc chống đông máu warfarin và probenecid.
  • Đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn phát hiện có thai trong khi dùng cefixime, hãy báo với bác sĩ.
  • Có bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng; bệnh thận hoặc gan.
  • Bị phenylketon niệu. Bệnh này cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, trong khi chất tạo ngọt của viên nhai cefixim sẽ tạo thành phenylalanin trong cơ thể – một trong những chất mà bệnh phenylketon cần kiêng.

Nếu bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ trên não bộ (lú lẫn, giảm ý thức, co giật…) không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Cefixim

Thuốc cefixim có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu, ví dụ như warfarin
  • Các loại vaccine từ vi khuẩn sống
  • Thuốc ngừa thai từ nội tiết tố. Mặc dù hầu hết các kháng sinh không ảnh hưởng đến các phương pháp ngừa thai bằng nội tiết tố như thuốc viên, miếng dán hoặc vòng nhưng một số khác có thể gây giảm hiệu quả của chúng. Vì vậy, hãy hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các phương pháp tránh thai này.
  • Cefixime có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm.

Bảo quản thuốc Cefixim

Nơi khô ráo, nhiệt độ phòng từ 15-300C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng. Người bệnh nên đến khám và theo dõi tại cơ sở y tế khi có triệu chứng sau khi dùng thuốc quá liều.

Nếu quên liều, hãy dùng luôn khi nhớ ra. Trong trường hợp sắp tới giờ uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã lỡ, uống liều tiếp theo đúng chỉ định. Không tăng liều gấp đôi.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!