Thuốc Cefimbrano - Điều trị nhiễm khuẩn hô hấp - 100mg/ gói 2g - Cách dùng

Thuốc Cefimbrano thường được dùng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, nhiễm khuẩn bệnh viện. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefimbrano

Cefimbrano có thành phần chính là Cefixim, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Thuốc có tác dụng tốt trên vi khuẩn gram âm, bền vững với betalactamse và đạt được nồng độ diệt khuẩn trong dịch não tuỷ. Tuy nhiêm trên vi khuẩn gram dương thì tác dụng kém penicillin và cephalosporin thế hệ I.
Thuốc tác dụng cả với P. aeruginosa.
Hiệu lực lâm sàng đã được chứng minh trên nhiều bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi những chủng gây bệnh phổ biến như: Streptococcus pyogennes; S. agalactiae, S.pneumoniae; E.coli; Proteus mirabilis; Klebsiella species; Haemophilus influenzae, H.Prarainfluenzae (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase) Moraxella catarrhalis (kể cả những chủng tiết ra &beta-lactamase); Neisseria menigitidis; N.gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết ra penicillinase)...

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefimbrano

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha uống với hàm lượng Cefixim 100mg/ gói 2 g: Hộp 10 gói, 20 gói

Giá thuốc: 2000 VNĐ/gói

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefimbrano

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn tiết niệu. Nguồn: Medical News Today

Thuốc Cefimbrano 100 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số ít trường hợp do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp. 
  • Viêm thận - bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm. 
  • Viêm tai giữa do Haemophylus influenzae (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết beta – lactamase), Streptococcus pyogenes. 
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes. 
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia hoặc Haemophylus influenzae hoặc Moraxella catarrhalis. 
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng thể nhẹ và vừa. 
  • Lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể các chủng tiết beta – lactamase). 
  • Thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc). 
  • Bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả chủng kháng ampicilin).

Chống chỉ định 

Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc với các kháng sinh nhóm cephalosporin khác, người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefimbrano

Cách dùng

Đường uống, theo đơn của bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn: Thường dùng 400mg/ngày, có thể uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ. 

Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết beta – lactamase): Uống 400mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng. Liều cao hơn (1 lần 800mg) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu. 

Với lậu lan tỏa đã điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin: Người lớn uống 400mg, 2 lần/ngày, trong 7 ngày. 

Trẻ em > 12 tuổi hoặc cân nặng > 50kg: Dùng liều như người lớn. 

Trẻ em 6 tháng - 12 tuổi: 8mg/kg/ngày, uống 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. 

Thời gian điều trị:

Tùy thuộc loại nhiễm khuẩn, nên kéo dài thêm 48 – 72 giờ sau khi các triệu chứng nhiễm khuẩn đã hết.

Thời gian điều trị thông thường cho nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (nếu do Streptococcus nhóm A tan máu beta: Phải điều trị ít nhất 10 ngày để phòng thấp tim): 5 – 10 ngày, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và viêm tai giữa: 10 – 14 ngày. 

Người suy thận: 

Người bệnh có độ thanh thải creatinin vượt quá 60ml/phút: Không cần phải điều chỉnh liều. 

Người bệnh có độ thanh thải creatinin bằng hoặc ít hơn 60ml/phút: Liều lượng và số lần dùng thuốc phải được điều chỉnh tùy theo mức độ suy thận.

Người lớn có độ thanh thải creatinin 21 – 60ml/phút: 300mg/ngày, nếu độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 20ml/phút: Dùng liều cefixim 200mg/ngày. Do cefixim không mất đi qua thẩm phân máu nên những người bệnh chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng không cần bổ sung liều cefixim.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ thuốc Cefimbrano

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hóa khi dùng. Nguồn: Digihubs News

Các tác dụng không mong muốn của cefixim tương tự như các cephalosporin khác. Cefixim thường được dung nạp tốt: các tác dụng không mong muốn thường thoáng qua, mức độ  nhẹ và vừa. Ước tính tỷ lệ mắc tác dụng không mong muốn có thể lên tới 50% số người bệnh dùng thuốc nhưng chỉ 5% số người bệnh cần phải ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Có thể tới 30% người lớn dùng viên nén cefixim bị rối loạn tiêu hóa, nhưng khoảng 20% biểu hiện nhẹ, 5- 9% biểu hiện vừa và 2- 3% ở mức độ nặng. Triệu chứng hay gặp là ỉa chảy và phân nát (27%), đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hoá thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị  và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu (3- 16%), chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi
  • Quá mẫn (7%): Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hóa: Ỉa chảy nặng do Clostridium difficile và viêm đại tràng giả mạc
  • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
  • Gan: Viêm gan và vàng da; tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH
  • Thận: Suy thận cấp, tăng nitơ phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương tạm thời. Khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài
  • Toàn thân: Co giật

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefimbrano

Trước khi dùng cefixime bạn nên báo với bác sĩ nếu:

  • Dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin như cefaclor, penicillin, cefadroxil, cefamandole, cefazolin, cefdinir, cefditoren, cefepime, cefixime, cefmetazole, cefonicid, cefoperazone, cefotaxime, cefoxitin, cefpodoxime, cefprozil, ceftazidime, ceftibuten, ceftizoxime, ceftriaxone, cefuroxime, cephalexin, cephapirin, cephradine, loracarbef hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
  • Những loại thuốc mà bạn đang hoặc dự định dùng, các vitamin, thực phẩm chức năng, thảo dược. Đặc biệt là thuốc chống đông máu warfarin và probenecid.
  • Đang mang thai, dự định có thai hoặc đang cho con bú. Nếu bạn phát hiện có thai trong khi dùng cefixime, hãy báo với bác sĩ.
  • Có bệnh tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng; bệnh thận hoặc gan.
  • Bị phenylketon niệu. Bệnh này cần tuân thủ chế độ ăn kiêng, trong khi chất tạo ngọt của viên nhai cefixim sẽ tạo thành phenylalanin trong cơ thể – một trong những chất mà bệnh phenylketon cần kiêng.

Nếu bệnh nhân gặp phải tác dụng phụ trên não bộ (lú lẫn, giảm ý thức, co giật…) không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Cefimbrano

Thuốc cefixim có thể tương tác với một số thuốc sau:

  • Thuốc chống đông máu, ví dụ như warfarin
  • Các loại vaccine từ vi khuẩn sống
  • Thuốc ngừa thai từ nội tiết tố. Mặc dù hầu hết các kháng sinh không ảnh hưởng đến các phương pháp ngừa thai bằng nội tiết tố như thuốc viên, miếng dán hoặc vòng nhưng một số khác có thể gây giảm hiệu quả của chúng. Vì vậy, hãy hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các phương pháp tránh thai này.
  • Cefixime có thể ảnh hưởng đến kết quả của một số xét nghiệm.

Bảo quản thuốc Cefimbrano

Nơi khô ráo, nhiệt độ phòng từ 15-300C

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Khi quá liều cefixim có thể có triệu chứng co giật. Do không có thuốc điều trị đặc hiệu nên chủ yếu điều trị triệu chứng. Khi có triệu chứng quá liều, phải ngừng thuốc ngay và xử trí như sau: Rửa dạ dày, có thể dùng thuốc chống co giật nếu có chỉ định lâm sàng. Do thuốc không loại được bằng thẩm phân máu nên không chạy thận nhân tạo hay lọc màng bụng. Do đó, người bệnh cần tới cơ sở y tế gần nhất để xử trí.

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu sắp tới giờ uống liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã lỡ. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!