Video Thuốc Cefepime
Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefepime Gerda
Thuốc Cefepime Gerda có thành phần chính là Cefepim
Cefepim là thuốc kháng sinh bán tổng hợp nhóm cephalosporin và được coi là thuộc thế hệ 4 do có phổ tác dụng rộng hơn các cephalosporin thế hệ 3. Thuốc được dùng theo đường tiêm. Thuốc có tác dụng kháng khuẩn do ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Các vi khuẩn nhạy cảm in vitro với thuốc gồm có Enterobacteriaceae, Pseudomonas aeruginosa, Haemophilus influenzae, Moraxella (Branhamella) catarrhalis, Neisseria gonorrhoeae, các chủng Staphylococcus (trừ Staphylococcus aureus kháng methicilin ) và các chủng Streptococcus. Cefepim không bị beta lactamase của các vi khuẩn Gram âm thủy phân và có thể có tác dụng lên một số chủng Enterobacteriaceae và P. aeruginosa kháng cefotaxim hay ceftazidin. Cefepim có tác dụng lên các vi khuẩn Gram dương (v.d. các Staphylococcus) mạnh hơn ceftazidim và có tác dụng tương tự như ceftriaxon. Thuốc tác dụng yếu lên các vi khuẩn kỵ khí, nhất là Bacteroides fragilis.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefepime Gerda
Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hàm lượng 2g
Mỗi 1 lọ chứa
- Cefepim 2g
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Cefepime Gerda 2g : 65.000 VNĐ/ lọ x 2g
Ngoài ra thuốc còn được bào chế với hàm lượng 0,5g / 1g
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefepime Gerda
Chỉ định
Thuốc Cefepime Gerda được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo)
- Viêm phổi nặng có kèm theo nhiễm khuẩn huyết do các chủng nhạy cảm với thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và do các chủng Streptococcus pyogenes nhạy cảm với cefepim.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
- Người bệnh dị ứng với L - arginin (một thành phần của chế phẩm).
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefepime Gerda
Cách sử dụng
Cefepime Gerda có thể dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch chậm 3-5 phút hoặc truyền tĩnh mạch, hoặc tiêm bắp sâu và liều lưọng cefepim tùy theo mức độ nặng nhẹ từng trường hợp.
- Truyền tĩnh mạch ngắt quãng: Cho 50 ml dịch truyền tĩnh mạch (v.d. dung dịch natri clorid 0,9%, dextrose 5%, Ringer lactat và dextrose 5%) vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim để có nồng độ thuốc tương ứng là 20 hay 40 mg/ml, nếu pha 100 ml dịch truyền tĩnh mạch vào bình thuốc chứa 1 hay 2 g cefepim thì sẽ có nồng độ tương ứng là 10 hay 20 mg/ml. Một cách khác là pha 1 hay 2 g cefepim (theo nhãn dán trên lọ thuốc) với 10 ml dịch truyền tĩnh mạch để có dung dịch có nồng độ thuốc tương ứng vào khoảng 100 hay 160 mg/ml. Liều thuốc cần dùng sẽ được tính và cho vào dịch truyền tĩnh mạch. Thực hiện việc truyền tĩnh mạch ngắt quãng cefepim trong khoảng xấp xỉ 30 phút.
- Tiêm bấp: Muốn pha các dung dịch để tiêm bắp thì cho 2,4 ml dung môi thích hợp (v.d. nước cất pha tiêm, dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch glucose 5%, lidocain hydroclorid 0,5 hoặc 1%) vào lọ thuốc có chứa 1 g cefepim để tạo dung dịch có nồng độ thuốc xấp xì 280 mg/ml.
Liều lượng
Cefepime Gerda có liều dùng và đường dùng tùy vào tính nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng tổng thể và chức năng thận của bệnh nhân.
- Điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng (kể cả có viêm bể thận kèm theo), nhiễm khuân nặng ở da và cấu trúc da: người bệnh >12 tuổi, cứ 12 giờ, tiêm tĩnh mạch 2 g, trong 10 ngày
- Điều trị viêm phổi nặng, kể cả có nhiễm khuẩn huyết kèm theo: 2 g/lần, ngày 2 lần cách nhau 12 giờ, dùng trong 7-10 ngày.
Tác dụng phụ thuốc Cefepime Gerda
Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:
- Mẫu cảm: Phản vệ, nổi mẫn đỏ, ngứa, nổi mề đay, sốt.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, nhiễm Candida miệng, viêm ruột (bao gồm viêm ruột màng giả), thay đổi vị giác, táo bón, đau bụng, rối loạn tiêu hóa.
- Tim mạch: Giãn mạch
- Hô hấp: Khó thở
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, động kinh đã được báo cáo.
- Tác dụng phụ khác: Sốt, viêm âm đạo, nổi ban đỏ, ngứa đường sinh dục, lạnh run, nhiễm nấm Candida không điển hình.
Lưu ý thuốc Cefepime Gerda
Trước khi dùng thuốc Cefepime Gerda bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Cefepime Gerda chưa có báo cáo về việc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân bị chóng mặt hay nhức đầu, nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Tính an toàn ở phụ nữ có thai và cho con bú khi sử dụng thuốc chưa được chứng minh.
Tương tác thuốc Cefepime Gerda
Thuốc
Amikacin kết hợp với cefepim ít gây nguy cơ độc với thận hơn là gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với cefalotin. Tránh dùng đồng thời với furosemid, vì dễ gây điếc.
Thức ăn, rượu bia, thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc Cefepime Gerda
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C và tránh ánh sáng.
- Các dung dịch thuốc đã pha để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp giữ được độ ổn định trong vòng 18 - 24 giờ ở nhiệt độ trong phòng 20 độ C - 25 độ C; nếu để ở tủ lạnh 2 độ C - 8 độ C thì giữ được ổn định 7 ngày.
Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều
Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Trường hợp quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, lọc thận sẽ giúp loại Cefepim khỏi cơ thể.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định.
Xem Thêm: