Thuốc Cefatam 750mg - Điều trị các chủng nhiễm khuẩn nhạy cảm - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Cefatam thường được dùng điều trị các chủng nhiễm khuẩn nhạy cảm. Vậy thuốc Cefatam được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cefatam

Cefatam có thành phần chính là Cefalexin.

Cefalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

Cefalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, do đó có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicillin (hay ampicillin). Cefalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu; Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicilinase; Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli, Proteus mirabilis, một số Klebsiella spp., Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm.

Cefalexin cũng có tác dụng trên đa số các E. coli kháng ampicillin.

Hầu hết các chủng Enterococcus (Streptococcus faecalis) và một ít chủng Staphylococcus kháng cefalexin. Proteus indol dương tính, một số Enterobacter spp, Pseudomonas aeruginosa, Bacteroides spp, cũng thấy có kháng thuốc. Khi thử nghiệm in vitro, Staphylococcus biểu lộ khả năng kháng chéo giữa cefalexin và các kháng sinh loại methicllin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cefatam

Thuốc cefatam được bào chế dưới dạng viên nang cứng với hàm lượng 750mg 

Mỗi 1 viên chứa 

  • Cephalexin (dưới dạng Cephalexin monohydrat) 750mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Cefatam 750mg: 315.000/ hộp 10 vỉ x 10 viên.

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

Viên nang 500mg 

Thuốc cốm: 250mg 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cefatam

Cefatam thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấpCefatam thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấpChỉ định 

Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
  • Nhiễm khuẩn tai mũi họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm trùng đường tiểu: viêm thận – bể thận cấp và mạn, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt.
  • Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương khớp, kể cả viêm xương tủy.
  • Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp)
  • Trong nha khoa: thay thế tạm thời điều trị phòng ngừa với penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị bệnh răng.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định 

Chống chỉ định dùng thuốc cho:

  • Người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm beta-lactam hay bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cefatam

Cách dùng

Sử dụng thuốc theo đúng chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ. Bạn nên uống thuốc cùng nước lọc, sau khi ăn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào trong khi sử dụng thuốc, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Sử dụng 500mg x 3 lần/ngày.

Bệnh lậu: Dùng liều duy nhất 3g với 1g probenecid cho nam hay 2g với 0,5g  probenecid cho nữ.

Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: Sử dụng 250mg x 3 lần/ngày.

Hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinin từ 40 - 50ml/phúi: liều tối đa 3g/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin từ 10 - 40ml/phúi: liều tối đa 1,5g/ngày.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10ml⁄phúi: liều tối đa 750mg/ngày.

Tác dụng phụ thuốc Cefatam

Sử dụng cefama có thể gây ra cảm giác buồn nônSử dụng cefama có thể gây ra cảm giác buồn nônMột số tác dụng phụ của thuốc có thể xuất hiện là:

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải tác dụng không mong muốn nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefatam

Tương tự như những thuốc kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng thuốc này dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (như Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), do đó bạn nên tránh dùng thuốc quá lâu ngày.

Đã có ghi nhận tình trạng viêm đại tràng giả mạc khi dùng thuốc nên cần chú ý nếu người bệnh bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng thuốc.

Phụ nữ có thai, cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Các đối tượng này chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết và được đánh giá có lợi ích cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc Cefatam

Thuốc

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc này bao gồm:

  • Thuốc kháng sinh aminoglycosid
  • Furosemid
  • Probenecid

Thức ăn

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Bảo quản thuốc Cefatam

  • Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kĩ hướng dẫn bảo quản trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!