Thuốc Butrum - Giảm đau mức độ vừa đến nặng - Hộp 5 ống x 1ml - Cách dùng

Butrum thường được dùng để giảm đau mức độ vừa đến nặng. Vậy thuốc Butrum thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Butrum

Thuốc Butrum có thành phần chính là Butorphanol

Butorphanol có tác dụng đối kháng với thuốc phiện có thể do ức chế cạnh tranh tại thụ thể thuốc phiện, nhưng các cơ chế khác có thể cũng có liên quan. Butorphanol có tác dụng đối kháng hoặc đối kháng một phần tại các vị trí thụ thể μ opiate; nó dường như gây ra các tác dụng chủ yếu chủ yếu tại các thụ thể κ và Σ opiate.

Gây ức chế hô hấp, an thần, giảm đau và ở động vật, có tác dụng chống ho.

Tăng nhẹ áp lực động mạch phổi, áp lực chêm phổi, áp lực cuối tâm trương thất trái, áp lực động mạch hệ thống, sức cản mạch phổi và chỉ số tim.

Ở động vật, ức chế nhẹ nhu động ruột, ít làm tăng hoạt động của cơ trơn tá tràng, và ít hoặc không ảnh hưởng đến lưu lượng ống mật. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Butrum

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Thuốc tiêm Butrum 1mg/ml hoặc Butrum 2mg/ml: Hộp 5 ống x 1ml

Mỗi 1 ống

  • Butorphanol 1mg/ml
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Butrum 1mg/ml: 4.200.000 VNĐ/ hộp. 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Butrum

Chỉ định

Butrum được chỉ định dùng như một chất tiền mê trước khi phẫu thuậtButrum được chỉ định dùng như một chất tiền mê trước khi phẫu thuật

Thuốc Butrum được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau trong các cơn đau từ vừa đến nặng phải sử dụng thuốc giảm đau opiate, khi các điều trị thay thế khác không đủ hiệu quả, hoặc không dung nạp.
  • Tác dụng an thần và giảm đau trước phẫu thuật như một chất tiền mê.
  • Giảm đau sản khoa khi chuyển dạ.
  • Kiểm soát cơn đau liên quan đến đau nửa đầu. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với butorphanol hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị ức chế hô hấp đáng kể.
  • Bệnh nhân bị hen phế quản cấp tính hoặc nặng trong điều kiện không được giám sát hoặc không có thiết bị hồi sức.
  • Bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiêu hóa đã biết hoặc nghi ngờ, bao gồm liệt ruột.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Butrum

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường tiêm bắp/ tiêm tĩnh mạch.

Liều lượng

  • Liều lượng và thời gian dùng thuốc sẽ do bác sĩ quyết định tùy thuộc vào tình trạng bệnh mà bạn đang điều trị.

Liều dùng thông thường cho người lớn để gây mê

  • Trước phẫu thuật:
  • Liều khởi đầu: 2 mg tiêm bắp 60-90 phút trước khi phẫu thuật.
  • Cân bằng quá trình gây mê:
  • Liều khởi đầu: 2 mg tiêm tĩnh mạch ngay trước quá trình gây mê và / hoặc gia tăng 0,5 mg đến 1 mg trong khi gây mê.

Liều dùng thông thường cho người lớn khi sinh con:

  • Sử dụng khi đang trong quá trình chuyển dạ:
  • Liều khởi đầu: 1 hoặc 2 mg tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp một lần. Liều này có thể được lặp lại mỗi 4 giờ nếu cần thiết

Liều dùng thông thường cho người lớn giảm đau:

  • Liều khởi đầu: 1 mg tiêm tĩnh mạch một lần. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của cơn đau, liều tiêm tĩnh mạch có thể gia giảm trong khoảng 0,5-2 mg. 

Tác dụng phụ của thuốc Butrum

Bạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốcBạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốc

Các tác dụng phụ hay gặp của thuốc:

Các tác dụng phụ ít gặp:

  • Suy nhược/hôn mê, nhức đầu, cảm giác nóng, đau;
  • Tăng huyết áp, hạ huyết áp, ngất;
  • Chán ăn, táo bón, khô miệng, buồn nôn và/hoặc nôn, tiêu chảy;
  • Lo lắng, lú lẫn, chóng mặt, hưng phấn, cảm giác nổi, mất ngủ, căng thẳng, dị cảm, buồn ngủ, run;
  • Chảy máu cam, nghẹt mũi, rát mũi, viêm mũi, tắc xoang, viêm xoang, đau mũi;
  • Đổ mồ hôi, ngứa, phát ban/nổi mề đay;
  • Nhìn mờ, đau tai, ù tai, vị giác khó chịu;
  • Những giấc mơ bất thường, kích động, khó nói, ảo giác, thù địch, các triệu chứng cai nghiện
  • Rối loạn tiểu tiện. 

Các tác dụng phụ hiếm gặp:

  • Phù nề;
  • Đau ngực, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh;
  • Suy nhược, thở nông. 

Lưu ý khi sử dụng thuốc Butrum

Trước khi dùng thuốc Butrum bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt có thể ảnh hưởng đến hoạt động lái xe ô tô hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ mang thai 

Sử dụng thuốc opioid trong thời kỳ mang thai có thể dẫn đến các triệu chứng cai nghiện đe dọa tính mạng ở trẻ sơ sinh. Không khuyến khích sử dụng opioid khi chuyển dạ và sinh nở.

Phụ nữ cho con bú

Butorphanol được phân phối một lượng nhỏ vào sữa sau khi dùng đường tiêm. Do đó cần thận trọng khi sử dụng butorphanol ở phụ nữ cho con bú.

Trẻ sơ sinh tiếp xúc với butorphanol qua sữa mẹ cần được theo dõi xem trẻ có buồn ngủ nhiều hơn bình thường hoặc có triệu chứng ức chế hô hấp như khó thở hay không. Các triệu chứng bỏ bú có thể xảy ra ở trẻ bú mẹ khi mẹ ngừng sử dụng thuốc giảm đau opioid hoặc khi ngừng cho con bú. 

Tương tác thuốc Butrum

Thuốc

Sử dụng đồng thời với benzodiazepin hoặc các thuốc trầm cảm thần kinh trung ương khác, chẳng hạn như rượu, thuốc ngủ an thần khác, thuốc giải lo âu và thuốc an thần, thuốc giãn cơ, thuốc gây mê toàn thân, thuốc chống loạn thần và các chất dạng thuốc phiện khác, có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, suy hô hấp, an thần sâu, hôn mê và tử vong.

Sử dụng đồng thời opioid với các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền thần kinh serotonergic, chẳng hạn như chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine (SNRI), thuốc chống trầm cảm ba vòng (TCAs), triptans, thuốc đối kháng thụ thể 5-HT3 ảnh hưởng đến hệ thống dẫn truyền thần kinh serotonin (ví dụ: mirtazapine, trazodone, tramadol), một số thuốc giãn cơ nhất định (ví dụ, cyclobenzaprine, metaxalone), chất ức chế monoamine oxidase (MAO) đã dẫn đến hội chứng serotonin.

Sử dụng đồng thời thuốc xịt mũi butorphanol tartrate với chất ức chế CYP3A4, chẳng hạn như kháng sinh macrolide (ví dụ, erythromycin), thuốc chống nấm azole (ví dụ, ketoconazole) và chất ức chế protease (ví dụ: ritonavir), có thể làm tăng nồng độ butorphanol trong huyết tương và kéo dài thời gian opioid phản ứng bất lợi, có thể gây ức chế hô hấp có thể gây tử vong.

Sử dụng đồng thời butorphanol tartrate xịt mũi với chất cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm nồng độ butorphanol trong huyết tương, giảm hiệu quả opioid hoặc có thể dẫn đến hội chứng cai nghiện ở bệnh nhân đã phụ thuộc vào butorphanol. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Lạm dụng rượu, hoặc có tiền sử.
  • Vấn đề trong hô hấp (ví dụ như bệnh tắc nghẽnphổi mãn tính[COPD], bệnh tim-phổi, giảm ôxi máu).
  • Bệnh về hệ thần kinh trung ương.
  • Khối unão.
  • Chấn thươngđầu.
  • Đau tim.
  • Bệnh tim hoặccác bệnhmạch máu.
  • Tăng huyết áp.
  • Huyết áp thấp.
  • Suy hô hấp. 
  • Bệnh thận.
  • Bệnh gan. 

Bảo quản thuốc Butrum

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Quá liều cấp tính butorphanol được biểu hiện bằng ức chế hô hấp, buồn ngủ tiến triển đến sững sờ hoặc hôn mê, không thể trả lời hoặc thức dậy, da lạnh và sần sùi, đồng tử co lại, và trong một số trường hợp, phù phổi, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, tắc nghẽn đường thở một phần hoặc hoàn toàn bộ, và có thể tử vong.

Cách xử lý khi quá liều:

Thuốc đối kháng opioid, chẳng hạn như naloxone, là thuốc giải độc cụ thể đối với ức chế hô hấp do sử dụng quá liều opioid.

Sử dụng các biện pháp hỗ trợ (bao gồm thở oxy và thuốc vận mạch) trong xử trí sốc tuần hoàn và phù phổi theo chỉ định. Sử dụng máy trợ tim khi xảy ra ngừng tim hoặc rối loạn nhịp tim. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!