Thuốc Burometam - Điều trị các nhiễm khuẩn nặng - Cách dùng

Thuốc Burometam thường được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nặng trong bệnh viện. Vậy thuốc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Ceftriaxone

Thành phần và cơ chế tác dụngThuốc Burometam 

Burometam có thành phần chính là kháng sinh Ceftriaxone. Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phổ rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm (ceftriaxon natri). Thuốc có tác dụng diệt khuẩn do khả năng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Ceftriaxone hoạt động bằng cách gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, do đó ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá Thuốc Burometam 

Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm với hàm lượng Ceftriaxone 2g. 

Giá thuốc: 98 000VNĐ/lọ.

Chỉ định và chống chỉ định Thuốc Burometam 

Chỉ định 

Hình: Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm màng não mủ. Nguồn: Meningitis NowHình: Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm màng não mủ. Nguồn: Meningitis Now

 Nhiễm trùng hô hấp, tai - mũi - họng, thận - tiết niệu sinh dục, nhiễm trùng máu, viêm màng não mủ.
 Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu, nhiễm trùng xương khớp, da, vết thương & mô mềm, viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật & nhiễm trùng tiêu hóa.

Chống chỉ định 

Quá mẫn cảm với ceftriaxone hoặc cephalosporin, penicilline.

Liều lượng và cách sử dụng Thuốc Burometam 

Cách dùng

Là kháng sinh pha tiêm, dùng đường tĩnh mạch do đó cần được chỉ định bởi bác sĩ và thực hiện dùng thuốc tại bệnh viện, nơi có đầy đủ cơ sở vật chất, phương tiện theo dõi việc dùng thuốc.

Liều dùng

Liều lượng dùng Thuốc Burometam 2g

Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1-2g x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể tăng đến 4g/lần/ngày. Trẻ < 12 tuổi: 20-80mg/kg x 1 lần/ngày. Viêm màng não có thể đến 100mg/kg/ngày, nhưng không quá 4g. Tiêm TM chậm (hoà 1g với 10mL nước cất) hay truyền TM (hoà 2g trong 40mL dung dịch không chứa Ca như NaCl 0.9% hay Dextrose 5%).

Liều dùng Thuốc Burometam 2g cho người lớn

Các quy định về liều dùng thuốc thường nhằm hướng dẫn cho đối tượng người lớn theo đường uống. Liều dùng các đường khác được quy định trong tờ hướng dẫn sử dụng. Không được tự ý thay đổi liều dùng thuốc khi chưa có ý kiến của bác sĩ, dược sĩ.

Liều dùng Thuốc Burometam 2g cho cho trẻ em

Các khác biệt của trẻ em so với người lớn như dược động học, dược lực học, tác dụng phụ... đặc biệt trẻ em là đối tượng không được phép đem vào thử nghiệm lâm sàng trước khi cấp phép lưu hành thuốc mới. Chính vì vậy dùng thuốc cho đối tượng trẻ em này cần rất cẩn trọng ngay cả với những thuốc chưa được cảnh báo.

Tác dụng phụ Thuốc Burometam 

Hình: Thuốc có thể gây tình trạng mẩn ngứa do phản vệ khi dùng. Nguồn: Allergy Sleep and Lung CareHình: Thuốc có thể gây tình trạng mẩn ngứa do phản vệ khi dùng. Nguồn: Allergy Sleep and Lung Care

Một số tác dụng phụ của thuốc Ceftriaxone bao gồm:

  • Tiêu chảy.
  • Phản ứng da, ngứa, nổi ban.
  • Sốt, viêm tĩnh mạch, phù.
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Nổi mày đay.
  • Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
  • Thiếu máu, rối loạn đông máu, mất bạch cầu hạt.
  • Viêm đại tràng có màng giả.
  • Ban đỏ đa dạng.
  • Tiểu ra máu, tăng creatinin huyết thanh.

Lưu ý khi sử dụng Thuốc Burometam 

Thận trọng, cảnh báo và lưu ý

Lưu ý trước khi dùng Thuốc Burometam 2g

Suy cả 2 chức năng gan & thận. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Lưu ý dùng Thuốc Burometam 2g trong thời kỳ mang thai

Không biết tác hại

Lưu ý dùng thuốc Thuốc Burometam 2g trong thời kỳ cho con bú

Lưu ý chung trong thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ. Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tương tác Thuốc Burometam 

Bạn không nên sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây. Bác sĩ có thể quyết định không điều trị bằng thuốc này hoặc thay đổi một số các loại thuốc khác mà bạn đang dùng.

  • Calcium acetate;
  • Calcium chloride;
  • Calcium gluceptate;
  • Calcium gluconate;
  • Dung dịch Lactated ringer;
  • Dung dịch Ringer.

Thường không khuyến khích sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc khác, nhưng có thể được yêu cầu trong một số trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng lúc, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Thiếu máu;
  • Tiêu chảy;
  • Bệnh túi mật;
  • Viêm tụy;
  • Tiền sử bệnh dạ dày hoặc ruột (ví dụ như viêm đại tràng) – sử dụng thuốc một cách thận trọng vì thuốc có thể làm cho bệnh tồi tệ hơn;
  • Tăng bilirubin máu (bilirubin cao trong máu) – không được sử dụng cho trẻ sơ sinh (dưới 28 ngày tuổi) và trẻ sơ sinh non tháng có bệnh này;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan nên sử dụng một cách thận trọng. Tác dụng có thể được tăng lên chậm loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể;
  • Bệnh gan nặng;
  • Suy dinh dưỡng – thuốc có thể làm tình trạng này tồi tệ hơn và bạn có thể cần dùng thêm vitamin K.

Bảo quản Thuốc Burometam 

Để nơi khô ráo, thoáng mát

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Vì bạn sẽ được bác sĩ, dược sĩ hoặc chuyên viên y tế chỉ định và theo dõi khi sử dụng thuốc, trường hợp quên liều khó có thể xảy ra.

Câu hỏi liên quan

Điều trị nhiễm khuẩn nặng do đã kháng cephalosporin thế hệ I và thế hệ II: Nhiễm khuẩn huyết. Viêm màng não, áp xe não, viêm màng trong tim. Nhiễm khuẩn ổ bụng, xương khớp, da & mô liên kết. Nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng, đặc biệt là viêm phổi, viêm tai giữa. Nhiễm khuẩn thận, tiết niệu, sinh dục, bao gồm lậu cầu. Nhiễm khuẩn ở người suy giảm sức đề kháng. Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.
Xem thêm
Xem tất cả hỏi đáp với chuyên mục: Burometam
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!