Thuốc Bumetanide 2mg - Thuốc lợi tiểu - Cách dùng

Thuốc Bumetanide thường được dùng làm thuốc lợi tiểu. Vậy thuốc Bumetanide được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Dược lý về thuốc lợi tiểu

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bumetanide

Bumetanide có thành phần chính là Bumetanide có tác dụng: 

Bumetanide là thuốc lợi tiểu quai mạnh, khởi phát nhanh và thời gian tác dụng ngắn. Vị trí tác dụng chính là đoạn đi lên của quai Henle, nơi nó có tác dụng ức chế tái hấp thu chất điện giải, gây ra tác dụng lợi tiểu và lợi natri.

Sau khi uống, tác dụng lợi tiểu được thấy trong vòng 30 phút với hiệu quả cao nhất trong khoảng từ 1 đến 2 giờ. Thực tế, tác dụng lợi tiểu hoàn toàn trong 3 giờ sau khi dùng liều 1mg.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bumetanide

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 2mg 

Mỗi 1 viên chứa

  • Bumetanide 2mg
  • Tá dược vừa đủ 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau 

  • Viên nén 0,5 mg, 1 mg
  • Dung dịch tiêm 0,25 mg/ ml

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bumetanide

Chỉ định Thuốc được chỉ định điều trị phù nề liên quan đến các bệnh lý suy tim, suy thận….Thuốc được chỉ định điều trị phù nề liên quan đến các bệnh lý suy tim, suy thận….

  • Bumetanide được chỉ định để điều trị phù nề liên quan các bệnh lý như suy tim sung huyết, rối loạn chức năng thận bao gồm hội chứng thận hư và xơ gan ở người lớn.Trong trường hợp phù có nguồn gốc thận hoặc tim, cần dùng liều cao thuốc lợi tiểu tác dụng ngắn, bumetanide 5 mg có thể được dùng cho người lớn.
  • Bumetanide là một thuốc lợi tiểu, thuốc này làm bạn đi tiểu nhiều hơn, từ đó bạn có thể loại bỏ lượng muối và dịch dư thừa.
  • Điều trị tăng huyết áp, một mình hoặc kết hợp với các nhóm thuốc hạ huyết áp khác. Bumetanide cũng có thể được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, đặc biệt là ở những người bị suy tim, quá nhiều dịch (chất lỏng) trong phổi, hoặc bệnh thận. Thuốc làm giảm huyết áp cao giúp ngăn ngừa đột quỵ, nhồi máu cơ tim và các vấn đề về thận.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với hoạt chất;

Thiểu niệu;

Vô niệu;

Tăng urê máu;

Mặc dù bumetanide có thể được sử dụng để gây bài niệu ở người suy thận, bất kỳ sự gia tăng rõ rệt nào của urê máu hoặc sự phát triển của thiểu niệu hoặc vô niệu trong khi điều trị bệnh thận tiến triển nặng đều là những chỉ định ngừng điều trị bằng bumetanide;

Hôn mê gan;

Mất cân bằng điện giải nghiêm trọng;

Dùng đồng thời với các muối lithium.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bumetanide

Cách dùng

Thuốc được dùng bằng đường uống 

Liều dùng

Đối với trường hợp mắc bệnh cổ trưởng: Chỉ định dùng 0,5 – 2mg / ngày / lần 

Liều dành cho người bị phù được chỉ định: Dùng 0,5 – 2mg / ngày / lần 

Liều dùng Bumetanide dành cho người bị phù phổi: Dùng 0.5 – 2mg / ngày / lần 

Tác dụng phụ thuốc Bumetanide

Tác dụng phụ của thuốc đôi khi gay ra chóng mặt,buồn nôn,hạ huyết áp….Tác dụng phụ của thuốc đôi khi gay ra chóng mặt,buồn nôn,hạ huyết áp….

Thường gặp

Mất nước, chóng mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, viêm ngứa (ở bệnh nhân bị bệnh gan), mệt mỏi.

Ít gặp

Suy giảm chất lỏng và điện giải, đau tai, chóng mặt, tiêu chảy, mày đay, đau vú, khó chịu ở ngực.

Hiếm gặp

Suy tủy xương liên quan đến việc sử dụng bumetanide, nhưng nó chưa được chứng minh chắc chắn là do thuốc. Rối loạn thính giác sau khi dùng bumetanide, có thể hồi phục được.

Không xác định tần suất

Giảm tiểu cầu.

Tăng acid uric máu, tăng glucose máu, bệnh não (ở bệnh nhân có bệnh gan từ trước) co thắt dạ dày, đau bụng, nôn mửa, khó tiêu, phát ban, chuột rút cơ, đau khớp.

Mọi người cần phải gọi cho cấp cứu nếu như xuất hiện những dấu hiệu phản ứng dị ứng như: nổi phát ban, khó thở, bị sưng mặt/ mũi/ lưỡi/ cổ họng.

Cần phải ngừng dùng Bumetanide, gọi đến cho các bác sĩ nếu như gặp phải những tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng như: 

Hạ Kali máu như: nhịp tim đập không đều, hoặc có thể bị rối loạn, đi tiểu nhiều hơn, khó chịu ở phần chân, yếu cơ và cảm giác mềm nhũn.

Cơ thể mệt mỏi như muốn ngất xỉu.

Đau nhức đầu và khó có thể tập trung được, chán ăn, suy nhược cơ thể, cảm giác không ổn định, co giật, thở nông, hoặc thở mà dừng lại.

Bị sốt, đau họng, đau đầu kèm với tình trạng bị rộp nặng, bong tróc, nổi phát ban đỏ ở trên bề mặt da.

Gặp phải vấn đề về thính giác.

Cơ thể dễ bị bầm tím, chảy máu bất thường hoặc có thể sẽ xuất hiện những điểm tím/ đỏ ở dưới về mặt da.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bumetanide

Lưu ý chung

Khi dùng bumetanide liều cao, bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, những thay đổi đột ngột trong mối quan hệ giữa áp suất và lưu lượng tim mạch, dẫn đến trụy tuần hoàn, có thể xảy ra, đặc biệt ở người cao tuổi nếu tình trạng phù được loại bỏ quá nhanh.

Bệnh nhân suy thận mãn tính dùng bumetanide liều cao cần được giám sát liên tục tại bệnh viện.

Bệnh nhân theo chế độ ăn ít muối có thể bị mất cân bằng điện giải. Kiểm tra điện giải trong huyết thanh, đặc biệt đối với natri, kali, clorua và bicacbonat, nên được thực hiện thường xuyên và khi cần thiết, tiến hành liệu pháp thay thế.

Bumetanide có thể làm tăng độc tính trên thận hoặc độc tính trên tai của các thuốc khác, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Bumetanide có thể gây ra bệnh não ở bệnh nhân suy gan.

Bumetanide có thể làm tăng acid uric. Định kỳ đo đường huyết và acid uric máu, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường và những người nghi ngờ đái tháo đường tiềm ẩn và bệnh nhân bị bệnh gút.

Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Mặc dù các thử nghiệm trên động vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai, nhưng không có dữ liệu nào về ảnh hưởng của bumetanide đối với người mang thai. Do đó, nên tránh dùng thuốc này trong ba tháng đầu.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu về dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú và do đó các bà mẹ cho con bú nên ngừng điều trị bằng bumetanide trong thời gian cho con bú trừ khi thuốc thật sự cần thiết. Trong những trường hợp như vậy, trẻ sơ sinh nên được theo dõi xem có bất kỳ tác dụng phụ nào không.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Bumetanide không có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Bumetanide

Bumetanide có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một vài loại thuốc có thể tương tác với bumetanide. Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang dùng những thuốc sau:

  • Các thuốc nhóm aminoglycoside (như gentamicin) – Làm tăng nguy cơ bị mất thính giác;
  • Ibuprofen hoặc indomethacin –Những thuốc này có thể làm giác tác dụng của bumetanide;
  • Chloral hydrate, các glycosidedigitalis hoặc liti – Hoạt động và tác dụng phụ của các thuốc này có thể tăng lên bởi bumetanide.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới bumetanide không?

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến bumetanide?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Vô niệu (không có khả năng tạo ra nước tiểu);
  • Bệnh gan nghiêm trọng – Không nên sử dụng nếu bạn mắc bệnh này;
  • Mất nước;
  • Bệnh gút;
  • Tăng axit uric máu;
  • Hạ canxi máu;
  • Hạ kali máu;
  • Hạ magne máu;
  • Giảm thể tích (thể tích máu thấp);
  • Giảm tiểu cầu trong máu – Sử dụng một cách thận trọng. Bumetanide có thể làm cho tình trạng này tồi tệ hơn.
  • Tiểu đường – Thuốc này có thể làm tăng đường huyết;
  • Bệnh thận, nặng – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc diễn ra chậm hơn.

Bảo quản thuốc Bumetanide

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Có thể dẫn đến lợi tiểu nhiều với sự suy giảm nước và điện giải.

Cách xử lý khi quá liều

Nên thực hiện các bước làm trống dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Các biện pháp chung cần được thực hiện để phục hồi thể tích máu, duy trì huyết áp và điều chỉnh các rối loạn điện giải.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Không uống gấp đôi liều đã quy định. 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!