Thuốc Brilinta - Ngăn ngừa việc hình thành cục máu đông - Hộp 6 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Brilinta được dùng để ngăn ngừa việc hình thành cục máu đông và ngăn ngừa các hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra như đau tim, đột quỵ. Vậy thuốc Brilinta được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Brilinta 

Brilinta chứa ticagrelo, một thành phần của nhóm hóa học cyclopentyltriazologyimidin (CPTP), một thuốc dạng uống, có tác động trực tiếp, đối kháng thụ thể P2Yg chọn lọc và tương tác thuận nghịch, ngăn cản quá trình hoạt hóa và kết tập tiểu cầu phụ thuộc P2Yg qua trung gian ADP adenosin diphosphat. Tiagrelor không ngăn cản gắn kết với ADP, nhưng khi gắn với thụ thể P2Y12 sẽ ngăn chặn việc dẫn truyền nhiều cảm ứng ADP. Vi tiểu cầu tham gia vào quá trình khởi phát và/hoặc phát triển các biến chứng huyết khi ca bệnh xơ vữa động mạch, việc ức chế chức năng tiểu cầu đã được chứng minh là làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch như tử vong, nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Ticagrelor, cũng làm tăng nồng độ adenosin nội sinh tại chỗ bằng cách ức chế chất vận chuyển cân bằng nucleoside -1 (ENT-1). Ticagrelor đã được ghi nhận là làm tăng tác động cảm ứng adenosin sau đây ở người khỏe mạnh và bệnh nhân ACS: giãn mạch (xác định bằng cách tăng lưu lượng máu mạch vành ở người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân ACS; đau đầu), ức chế chức năng tiểu cầu (máu toàn phần của người khi quan sát trong phòng thí nghiệm) và khó thở. Tuy nhiên, mối liên hệ giữa các ca ghi nhận tăng adenosin và kết quả lâm sàng (ví dụ: tỷ lệ mắc bệnh- tử vong) chưa được làm sáng tỏ rõ ràng.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Brilinta 

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén

Viên nén 90mg: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Mỗi viên nén chứa:

  •  Hoạt chất: Ticagrelor ……………………. 90 mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Giá 1 hộp vào khoảng 1.100.000 vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Brilinta 

Chỉ định

Brilinta là thuốc được chỉ định điều trị đau timBrilinta là thuốc được chỉ định điều trị đau tim

Ticagrelor kết hợp với axit acetylsalicylic (một chất chống kết tập tiểu cầu) sẽ được sử dụng ở người lớn. Thuốc được chỉ định trong những trường hợp:

  • Đau tim hoặc đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực hoặc đau ngực không được kiểm soát tốt).
  • Ngoài ra, thuốc còn giúp giảm khả năng bị đau tim, đột quỵ hoặc tử vong vì một căn bệnh liên quan đến tim hoặc mạch máu.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê ở mục tá dược.

Đang bị chảy máu do bệnh lý.

Tiền sử bị chảy máu trong sọ.

Suy gan nặng.

Chống chỉ định dùng đồng thời ticagrelor với chất ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, clarithromycin, nefazodon, ritonavir và atazanavir), vì dùng đồng thời có thể dẫn đến làm tăng đáng kể mức độ tiếp xúc với ticagrelor.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Brilinta 

Cách dùng

Luôn dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ. Hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ nếu như bệnh nhân không chắc chắn.

  • Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng với bữa ăn.
  • Có thể kiểm tra lần uống viên Brilinta gần nhất bằng cách nhìn thông tin trên vỉ thuốc. Có hình mặt trời (để uống vào buổi sáng) và hình mặt trăng (để uống buổi tối). Dựa vào đó, bệnh nhân có thể xác định được đã uống thuốc hay chưa.

Nếu bệnh nhân khó nuốt viên thuốc thì có thể nghiền viên thuốc và hòa với nước theo hướng dẫn sau:

  • Nghiền viên thuốc thành bột mịn.
  • Cho bột thuốc vào nửa ly nước lọc.
  • Khuấy và uống thuốc ngay lập tức.
  • Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết để đảm bảo là không còn thuốc đọng lại trong ly.

Liều lượng

Liều khởi đầu là 2 viên vào cùng thời điểm trong ngày (liều nạp là 180mg). Liều này luôn được dùng trong lúc bệnh nhân nằm viện.

Sau khi dùng liều khởi đầu này, liều thông thường là 1 viên 90mg 2 lần mỗi ngày trong khoảng thời gian lên đến 12 tháng, trừ khi có chỉ dẫn khác của bác sĩ.

Uống thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày (ví dụ 1 viên buổi sáng, 1 viên buổi tối).

Bác sĩ thường chỉ định brilinta cùng với acetylsalicylic acid. Đây là hoạt chất có trong nhiều thuốc để ngăn ngừa cục máu đông. Bác sĩ sẽ chỉ dẫn liều lượng sử dụng cho bệnh nhân (thông thường là từ 75 - 100mg mỗi ngày).

Tác dụng phụ thuốc Brilinta 

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc:

  • Nồng độ axit uric trong máu cao (thông qua các xét nghiệm).
  • Chảy máu do rối loạn máu.
  • Xuất hiện các vết bầm tím.
  • Đau đầu.
  • Cảm thấy chóng mặt (cảm giác giống như căn phòng đang quay).

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu chóng mặt khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu chóng mặt khi sử dụng thuốc

  • Tiêu chảy hoặc khó tiêu.
  • Cảm thấy ốm (buồn nôn)
  • Táo bón.
  • Phát ban, ngứa.
  • Đau dữ dội và sưng ở khớp – đây là những dấu hiệu của bệnh gút.
  • Chảy máu cam, chảy máu sau phẫu thuật hoặc do vết cắt (ví dụ như khi cạo râu) và vết thương nhiều hơn bình thường, chảy máu từ niêm mạc dạ dày của bạn (loét)
  • Nướu chảy máu.
  • Phản ứng dị ứng – phát ban, ngứa hoặc sưng mặt hoặc môi / lưỡi sưng.
  • Tình trạng hoang mang.
  • Các vấn đề về thị giác do máu trong mắt gây ra.
  • Chảy máu âm đạo nặng hơn hoặc xảy ra vào những thời điểm khác nhau so với thời kỳ bình thường (chảy máu kinh nguyệt).

Lưu ý thuốc Brilinta 

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Brilinta nếu như:

Bệnh nhân tăng nguy cơ chảy máu vì các lý do sau: 

  • Gần đây có chấn thương nghiêm trọng. 
  • Gần đây có phẫu thuật (bao gồm phẫu thuật nha khoa, hãy hỏi nha sĩ về thông tin này).
  • Bệnh nhân có mắc bệnh ảnh hưởng đến việc đông máu. 
  • Gần đây có chảy máu ở dạ dày hoặc ruột (như là bệnh loét dạ dày hoặc “polyp” ở ruột). 

Bệnh nhân có phẫu thuật (bao gồm phẫu thuật nha khoa) bất cứ khi nào trong thời gian dùng thuốc Brilinta. Điều này là do tăng nguy cơ chảy máu. Bác sĩ có thể yêu cầu ngừng thuốc này 7 ngày trước phẫu thuật. 

Nhịp chậm bất thường thường<60 nhịp/phút) và bệnh nhân không có đặt thiết bị hỗ trợ tạo nhịp tim). 

Bệnh nhân bị hen suyễn hoặc các bệnh phổi khác hoặc khó thở. 

Bệnh nhân có bệnh về gan hoặc trước đây bị các bệnh mà có ảnh hưởng đến chức năng gan.

Xét nghiệm máu của bệnh nhân cho thấy lượng acid uric nhiều hơn bình thường. 

Nếu bệnh nhân gặp phải bất kỳ vấn đề nào kể trên (hoặc bệnh nhân không chắc chắn), hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này. 

Không khuyến khích dùng Brilinta cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Brilinta không có khả năng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân cảm thấy chóng mặt hoặc nhầm lẫn trong khi dùng thuốc này, hãy cẩn thận trong khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Không khuyến khích dùng Brilinta nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc có thể mang thai. Phụ nữ nên áp dụng các biện pháp tránh thai trong khi dùng thuốc Brilinta. Nếu bệnh nhân đang mang thai hoặc nghĩ là có thể có thai hoặc dự định có thai, hãy tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Thời kỳ cho con bú

Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang cho con bú trước khi dùng thuốc Brilinta. Nếu bệnh nhân đang cho con bú hãy tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Tương tác thuốc Brilinta 

Thuốc

  • Hơn 40 mg mỗi ngày của simvastatin hoặc lovastatin (điều trị cholesterol cao).
  • Rifampicin (kháng sinh).
  • Phenytoin, carbamazepine và phenobarbital (kiểm soát cơn động kinh).
  • Digoxin (điều trị suy tim).
  • Cyclosporine (làm giảm khả năng miễn dịch).
  • Quinidine và diltiazem (để điều trị nhịp tim bất thường)
  • Thuốc chẹn beta và verapamil (điều trị huyết áp cao).
  • Morphin và các loại thuốc phiện khác (dùng để điều trị đau nặng).
  • Kháng viêm không steroid thường được dùng dưới dạng thuốc giảm đau chẳng hạn như ibuprofen và naproxen.
  • Các chất ức chế tái hấp thu Serotonin có chọn lọc được dùng làm thuốc chống trầm cảm như paroxetine, sertraline và citalopram.
  • Những thuốc khác như ketoconazole (điều trị nhiễm nấm), clarithromycin (điều trị nhiễm khuẩn), nefazodone (thuốc chống trầm cảm), ritonavir và atazanavir (điều trị HIV/ AIDS), cisapride (điều trị chứng ợ nóng), ergot alkaloids (điều trị đau nửa đầu và đau đầu).

Thức ăn và rượu bia

Thức ăn và rượu bia có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn và rượu bia. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Brilinta 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Không sử dụng thuốc này sau ngày hết hạn được ghi rõ trên vỉ và thùng sau ngày hết hạn. Các ngày hết hạn đề cập đến ngày cuối cùng của tháng đó.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

  • Nếu dùng nhiều hơn mức bình thường, nên nói chuyện với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
  • Nhớ mang gói thuốc theo bên mình khi đến tìm gặp bác sĩ.
  • Lưu ý người bệnh có thể tăng nguy cơ chảy máu trong trường hợp này.

Xử trí khi quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!