Thuốc Bridion - Hoá giải phóng bế thần kinh cơ - Hộp 10 lọ - Cách dùng

Bridion là thuốc tiêm để hoá giải phóng bế thần kinh cơ. Vậy thuốc Bridion được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video thuốc Bridion

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bridion

Thành phần trong công thức thuốc Bridion gồm Sugammadex. Đây là một chất gắn kết thư giãn chọn lọc được chỉ định để đảo ngược sự phong tỏa thần kinh cơ gây ra bởi rocuronium bromide và vecuronium bromide trong khi phẫu thuật ở người lớn. Rocuronium bromide và vecuronium bromide là những thuốc ức chế thần kinh cơ gây tê liệt tạm thời và đặc biệt hữu ích cho gây mê toàn thân, thông khí hoặc đặt nội khí quản mà bệnh nhân có thể cần phẫu thuật. Sugammadex cung cấp một lựa chọn điều trị mới để đảo ngược tác dụng của những loại thuốc đó và có thể giúp bệnh nhân phục hồi sau phẫu thuật sớm hơn. Sugammadex (tên thương hiệu Bridion) được Merck Sharp và Dohme bán trên thị trường, và đã được FDA Hoa Kỳ chấp thuận vào ngày 15 tháng 12 năm 2015.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bridion

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Thuốc tiêm: Ống 2 ml, hộp 10 lọ.

Mỗi 2 ml thuốc tiêm

  • Sugammadex 200 mg

Giá thuốc tiêm Bridion: 30.000 VNĐ/ống.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bridion

Chỉ địnhBridion được chỉ định trong hoá giải phong bế thần kinh cơBridion được chỉ định trong hoá giải phong bế thần kinh cơ

Bridion được chỉ định trong các trường hợp:

  • Hóa giải phong bế thần kinh cơ gây ra bởi rocuronium hoặc vecuronium.
  • Đối với nhóm bệnh nhi: chỉ khuyên dùng sugammadex để hóa giải phong bế thần kinh cơ thông thường gây ra bởi rocuronium ở trẻ em và thanh thiếu niên (từ 2 đến 17 tuổi) 

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong thành phần của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bridion

Cách sử dụng

  • Tiêm nhanh trong vòng 10 giây trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc vào một đường truyền tĩnh mạch. 
  • Có thể pha loãng 100mg/mL thành 10mg/mL để tăng tính chính xác của liều dùng cho bệnh nhi. 

Liều lượng

Sugammadex chỉ nên được dùng bởi hoặc dưới sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa gây mê

Người lớn:

  • Hóa giải thông thường:

Nên dùng một liều sugammadex 4 mg/kg nếu sự hóa giải đạt được ít nhất 1-2 phản ứng sau co cứng (post-tetanic count-PTC) sau sử dụng rocuronium hoặc vecuronium gây phong bế. Thời gian trung bình để hồi phục tỷ lệ T4/T1 đến 0,9 là khoảng 3 phút.

Nên dùng một liều sugammadex 2 mg/kg nếu hồi phục tự phát xuất hiện cho đến khi ít nhất tái xuất hiện T2 sau sử dụng rocuronium hoặc vecuronium gây phong bế. Thời gian trung bình để hồi phục tỷ lệ T2/T1 đến 0,9 là khoảng 2 phút.

  • Hóa giải tức thì sự phong bế do rocuronium:

Nếu về mặt lâm sàng cần hóa giải ngay tức thì sau khi dùng rocuronium, nên dùng một liều sugammadex 16 mg/kg. Khi sugammadex 16 mg/kg được sử dụng 3 phút sau một liều tải rocuronium bromide 1,2 mg/kg, thời gian trung bình để đạt được hồi phục tỷ lệ T2/T1 đến 0,9 là khoảng 1,5 phút.

  • Tái sử dụng sugammadex:

Trong trường hợp ngoại lệ tái xuất hiện phong bế thần kinh cơ sau phẫu thuật sau khi dùng liều khởi đầu sugammadex 2 mg/kg hoặc 4 mg/kg, nên dùng lại một liều sugammadex 4 mg/kg. Sau liều sugammadex thứ hai, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ để đảm bảo duy trì sự hồi phục chức năng thần kinh cơ.

  • Suy thận:

Đối với suy thận nhẹ và trung bình (độ thanh thai creatinine ≥ 30 và < 80mL/phút): liều đề nghị tương tự như liều dùng cho người lớn không bị suy thận.

Không nên dùng sugammadex cho những bệnh nhân suy thận nặng (kể cả những bệnh nhân cần thẩm phân máu (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút)).

  • Bệnh nhân cao tuổi: sử dụng liều tương tự như người lớn.
  • Bệnh nhân béo phì:

Ở những bệnh nhân béo phì, liều đề nghị sugammadex nên dựa vào thể trọng thực của bệnh nhân. Nên sử dụng liều tương tự như người lớn.

  • Suy gan:

Đối với suy gan nhẹ đến trung bình: không cần điều chỉnh liều do sugammadex được đào thải chủ yếu qua thận.

Các nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan chưa được tiến hành. Cần thận trong kh/xem xét sử dụng sugammadex ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc khi suy gan đi kèm với rối loạn đông máu

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Nên dùng sugammadex 2 mg/kg để hóa giải thông thường phong bế do rocuronium khi tái xuất hiện T2 ở trẻ em và thanh thiếu niên (2-17 tuổi). Chưa tiến hành nghiên cứu các trường hợp hóa giải thông thường khác, do đó không nên dùng thuốc cho đến khi có thêm dữ liệu.
  • Chưa nghiên cứu hóa giải tức thì ở trẻ em và thanh thiếu niên do đó không nên dùng thuốc cho đến khi có thêm dữ liệu.
  • Có thể pha loãng Bridion 100 mg/mL thành 10 mg/mL để làm tăng tính chính xác của liều dùng cho bệnh nhi
  • Trẻ mới sinh đủ tháng và trẻ nhỏ: Do đó không nên dùng sugammadex cho trẻ mới sinh đủ tháng và trẻ nhỏ. 

Tác dụng phụ thuốc Bridion

Có thể gặp các biến chứng của phẫu thuật khi dùng BridionCó thể gặp các biến chứng của phẫu thuật khi dùng Bridion

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Tổn thương, ngộ độc và biến chứng phẫu thuật:

  • Biến chứng đường thở của gây mê: phản ứng chống lại ống nội khí quản, ho, giật mình nhẹ, phản ứng kích thích trong phẫu thuật, ho trong quá trình gây mê hoặc khi phẫu thuật, thở đối kháng (sự tự thở của bệnh nhân hoặc liên quan đến thủ thuật gây mê).
  • Biến chứng gây mê: biểu hiện của sự phục hồi chức năng thần kinh cơ, bao gồm cử động chỉ hoặc cơ thể hoặc ho trong thời gian gây mê hoặc thời gian phẫu thuật, biểu hiện nhăn mặt hoặc mút vào ống nội khí quản.
  • Biến chứng phẫu thuật:

Các biến chứng phẫu thuật bao gồm ho, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, cử động, và gia tăng nhịp tim.

Các rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho. 

Lưu ý thuốc Bridion

Trước khi dùng thuốc Bridion, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Bridion không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Bridion khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.

Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.

Tương tác thuốc Bridion

Thuốc

  • Đối với toremifene và acid fusidic, không thể loại trừ tương tác do thay thế (không có tương do chiếm giữ nào có ý nghĩa lâm sàng được dự kiến).
  • Không loại trừ tương tác do chiếm giữ đối với các thuốc tránh thai chứa hormon (không có tương tác do thay thế được dự kiến).
  • Tương tác có khả năng ảnh hưởng đến tác dụng của sugammadex:

Toremifene: có thể làm chậm quá trình phục hồi tỷ lệ T4/T¡ đến 0,9 ở một số bệnh nhân dùng toremifene vào cùng ngày phẫu thuật.

Tiêm tĩnh mạch acid fusidic: Việc sử dụng acid fusidic trong giai đoạn trước phẫu thuật có thể làm chậm một chút về sự phục hồi tỷ lệ T4/T: đến 0,9.

  • Tương tác có khả năng ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc khác:

Ảnh hướng tới tác dụng của thuốc tránh thai chứa hormon.

Ảnh hưởng đến các xét nghiệm cận lâm sàng. 

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Bridion

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Bridion ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!