Video Rung thất
Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bretylium Tosilate
Thành phần trong công thức thuốc Bretylium Tosilate gồm Magnesium aspartate và Potassium aspartate
Mg2+ và K+ là những cation nội bào quan trọng. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều loại enzyme, liên kết đại phân tử với các yếu tố của tế bào, cơ chế phân tử của co thắt cơ. Sự co thắt cơ tim bị ảnh hưởng bởi tỷ số của nồng độ nội và ngoại bào K+, Ca2+, Na+. Trong khi điều trị bằng glycoside tim, Bretylium Tosilate bù lại sự suy giảm hàm lượng K+ và Mg2+ của cơ cột sống, cơ tim, huyết tương, hồng cầu gây ra do thuốc.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bretylium Tosilate
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Thuốc tiêm 50 mg/ml:
Mỗi 1 ml thuốc tiêm
- Bretylium tosilate 50 mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bretylium Tosilate
Chỉ định
Bretylium Tosilate được chỉ định trong các trường hợp:
- Rung thất
- Trong bệnh cảnh cấp cứu, có thể dùng trong hồi sức bệnh nhân sau rung thất khi Lidocain và chuyển nhịp thất bại
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
- Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim gần đây
- Người bị u tủy thượng thận
- Bệnh nhân bị chứng hẹp động mạch chủ, tăng huyết áp phổi nặng
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bretylium Tosilate
Cách sử dụng
- Tiêm tĩnh mạch
Liều lượng
Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh loạn nhịp thất đe dọa tính mạng:
- Liều ban đầu, 5 mg/ kg dung dịch không pha loãng bằng cách tiêm tĩnh mạch trong hơn 1 phút. Nếu rối loạn nhịp tim vẫn còn, dùng 10 mg/ kg (không pha loãng) hơn 1 phút và lặp lại khi cần thiết. (Khoảng thông thường: 15-30 phút) lên đến tổng cộng 30 -35 mg/ kg.
Rối loạn nhịp thất khác:
- Cần phải pha loãng trước khi tiêm truyền tĩnh mạch, ống 500mg pha trong 50ml dextrose hoặc Muối 0,9%. Liều dùng là 5 mg/ kg tiêm truyền tĩnh mạch trong thời gian khoảng 10 phút.
- Nếu dùng tiêm bắp, cần phải tiêm dung dịch không pha loãng liều 5-10mg/kg. Lặp đi lặp lại trong 1-2 giờ nếu rối loạn nhịp tim kéo dài. Sau đó, duy trì với liều tương tự sau 6-8 giờ.
Tác dụng phụ thuốc Bretylium Tosilate
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
- Tác dụng phụ hay gặp nhất là gây hạ huyết áp thế đứng, nhất là ở các bệnh nhân cao tuổi.
- Một tác dụng phụ khác cũng hay gặp là các rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn, tiêu chảy…).
- Tác dụng phụ trên nhịp tim: thuốc có thể gây nhịp chậm do ức chế hoạt tính giao cảm, tác dụng phụ này đôi khi rất nguy hiểm, nhất là trên những bệnh nhân lớn tuổi.
Lưu ý thuốc Bretylium Tosilate
Trước khi dùng thuốc Bretylium Tosilate, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Bretylium Tosilate khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.
Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này.
Tương tác thuốc Bretylium Tosilate
Thuốc
- Amiodaron; bepridil; disopyramid; quinidin hoặc dẫn chất; sotalol; vincamin
- Macrolid: Tăng nguy cơ xoắn đỉnh do tác dụng hiệp đồng
- Glycosid trợ tim : Bretylium làm giải phóng ban đầu noradrenalin gây nguy cơ làm tăng thêm độc tính của digitalis (rối loạn nhịp tim).
- Thuốc cường thần kinh giao cảm alpha – beta: Bretylium, thuốc chống loạn nhịp nhóm III, giải phóng catecholamin trong thời gian đầu và thể hiện tác dụng ức chế thần kinh giao cảm trong thời gian thứ hai. Như vậy có nguy cơ biến động huyết áp mạnh (tăng huyết áp) và rối loạn nhịp tim.
- Thuốc cường thần kinh giao cảm beta : Tăng tác dụng của các amin co mạch, đặc biệt là của các catecholamin: Nguy cơ thay đổi huyết áp do các tính chất cường thần kinh giao cảm gián tiếp của bretylium.
Thức ăn, rượu bia và thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào
Bảo quản thuốc Bretylium Tosilate
- Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc Bretylium Tosilate ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
- Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.
Làm gì khi dùng quá liều?
Xử trí khi quá liều
- Ngừng sử dụng thuốc.
- Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc.
- Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).