Thuốc Bostacet - Điều trị các cơn đau - Hộp 2 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Bostacet là thuốc chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Vậy thuốc Bostacet được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Bostacet

Thành phần chính trong công thức thuốc Bostacet gồm Paracetamol, Tramadol

Paracetamol

  • Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. 
  • Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Tramadol

  • Tramadol là một thuốc giảm đau thuộc loại Opioid có tác dụng trong điều trị và giảm các cơn đau từ vừa đến nặng vừa. Ngay khi được giải phóng trong cơ thể, thuốc thể hiện tác dụng giảm đau sau khoảng 1 giờ. 
  • Cơ chế giảm đau của Tramadol là liên kết với các thụ thể μ của tế bào thần kinh giúp giảm đau và ức chế sự tái hấp thu của Norepinephrine Serotonin. 
  • Tại gan, Tramadol được chuyển lại thành O-Desmethyltramadol có tác dụng mạnh hơn so với ban đầu.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bostacet

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén bao phim. Hộp 2 vỉ x 10 viên

  • Paracetamol hàm lượng 325 mg.
  • Tramadol hàm lượng 37.5 mg.
  • Cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên 

Giá thuốc: 65.000 VNĐ/hộp.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bostacet

Bostacet được chỉ định trong điều trị giảm đauBostacet được chỉ định trong điều trị giảm đau

Chỉ định

Thuốc Bostacet chỉ định trong các trường hợp sau:

Bostacet là một thuốc phối hợp của 2 hoạt chất có tác dụng giảm đau là tramadol và paracetamol. Thuốc được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.

Việc sử dụng thuốc này nên được giới hạn ở những bệnh nhân mà cơn đau của họ thật sự phải sử dụng phối hợp paracetamol + tramadol.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

Chống chỉ định

Thuốc Bostacet chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các opioid khác.
  • Bị ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid và các thuốc hướng tâm thần.
  • Điều trị đồng thời hoặc sau khi ngừng điều trị với thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) trong vòng 2 tuần.
  • Suy gan nặng.
  • Động kinh không được điều trị.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bostacet

Cách dùng

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim dùng đường uống.
  • Bạn nên uống thuốc với nhiều nước để đem lại hiệu quả điều trị tốt nhất và an toàn nhất. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc được khuyến nghị là 4-6 giờ.

Liều dùng

  • Trẻ em dưới 16 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu ở trẻ em.
  • Người già (hơn 65 tuổi): Không có khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
  • Đối với người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Mỗi lần uống tối đa 1-2 viên Bostacet, khoảng cách liều từ 4 đến 6 giờ đồng hồ uống 1 lần và không dùng quá 8 viên Tramadol trong 24 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Bostacet

Sử dụng Bostacet có thể gây buồn nônSử dụng Bostacet có thể gây buồn nôn

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, khô miệng, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu
  • Thần kinh: Đau đầu, ngủ gà, chóng mặt, run rẩy
  • Da: Ngứa, đổ mồ hôi
  • Tâm thần: Lú lẫn, thay đổi tâm trạng (lo âu, căng thẳng, hưng phấn), rối loạn giấc ngủ

Ít gặp:

  • Tiêu hóa: Khó nuốt, phân đen
  • Thần kinh: Co thắt cơ, dị cảm, ù tai
  • Tâm thần: Trầm cảm, ảo giác, ác mộng, mất trí nhớ
  • Da: Phản ứng da (phát ban, nổi mề đay)
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp
  • Hô hấp: Khó thở
  • Gan mật: Tăng men gan
  • Tiết niệu: Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện (tiểu khó, bí tiểu)
  • Toàn bộ cơ thể: run rẩy, đỏ bừng, đau ngực

 Hiếm gặp:

  • Mắt: Nhìn mờ
  • Thần kinh: Co giật, thất điều, ngất xỉu
  • Tâm thần: Lệ thuộc thuốc

Bạn có thể gặp phải một số tác dụng phụ khác có liên quan đến việc sử dụng tramadol và paracetamol. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ.

Lưu ý thuốc Bostacet

  • Không dùng quá liều chỉ định. 
  • Không dùng cùng với thuốc khác có chứa paracetamol và tramadol.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10ml/ phút) và bệnh nhân nhân suy hô hấp nặng.
  • Tránh dùng thuốc kéo dài, đặc biệt ở người có tiền sử nghiện opioid. Tramadol không có tác dụng ngăn chặn triệu chứng cai nghiện morphin.
  • Có nguy cơ gây co giật khi dùng đồng thời tramadol với các thuốc ức chế hấp thu chọn lọc serotonin (SSRI), thuốc chống trầm cảm 3 vòng (TCA), các opioid, IMAO, thuốc an thần hay trên các bệnh nhân động kinh, có tiền sử co giật hay có nguy cơ co giật.
  • Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc chủ vận hay đối kháng với morphin (buprenorphin, nalbuphin, pentazocin).
  • Dùng thuốc kéo dài có thể gây quen thuốc và nghiện thuốc nhưng tránh ngừng dùng thuốc đột ngột. Việc giảm liều dùng trong thời gian ngưng thuốc sẽ làm giảm nguy cơ xảy ra các triệu chứng cai thuốc.
  • Dùng quá liều paracetamol có thể gây ngộ độc gan.
  • Tránh sử dụng đồng thời cùng thuốc tê, thuốc mê.
  • Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Không nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ đang cho con bú thì không được dùng thuốc do trẻ rất nhạy cảm với tramadol (có thể tiết vào sữa mẹ).

Tramadol có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và suy giảm khả năng nhận thức. Nếu bị các ảnh hưởng này, người bệnh không nên vận hành máy móc, lái xe, làm việc trên cao hay các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo.

Tương tác thuốc Bostacet

Thuốc Bostacet có thể tương tác với những thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Các tương tác có thể xảy ra giữa tramadol với các thuốc như:

  • IMAO (chống chỉ định phối hợp)
  • Carbamazepin
  • Các thuốc chủ vận hoặc đối kháng với morphin (buprenorphin, nabuphin, pentazocin)
  • Thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI)
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Thuốc chống loạn thần
  • Bupropion, mirtazapin, tetrahydrocannabinol
  • Các dẫn xuất opioid khác (bao gồm thuốc trị ho, thuốc cai nghiện)
  • Benzodiazepin, barbiturat
  • Warfarin
  • Thuốc đối vận 5-HT3 như ondansetron

Paracetamol có thể tương tác với một số thuốc khác như:

  • Cholestyramin
  • Metoclopramid hay domperidon
  • Thuốc chống đông máu như warfarin, các coumarin khác

Thuốc này có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Rượu và đồ uống chứa cồn làm tăng tác dụng an thần của thuốc, ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc này?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, như suy gan, suy thận.

Bảo quản thuốc Bostacet

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Thuốc Bostacet là thuốc phối hợp đa thành phần. Vì thế, biểu hiện lâm sàng của việc dùng thuốc quá liều có thể là dấu hiệu, triệu chứng ngộ độc tramadol, paracetamol hay cả hai.

Quá liều tramadol: Triệu chứng ngộ độc tramadol cũng tương tự như các thuốc giảm đau opioid khác, bao gồm co đồng tử, nôn ói, trụy tim mạch, rối loạn ý thức (có thể dẫn đến hôn mê), co giật, ức chế hô hấp (có thể gây ngừng thở).

Quá liều paracetamol: Triệu chứng quá liều trong 24 giờ đầu là xanh xao, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng. Trong vòng 12–48 giờ sau khi uống có biểu hiện tổn thương gan rõ. Trường hợp ngộ độc nặng, suy gan có thể tiến triển thành xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và thậm chí tử vong.

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất càng sớm càng tốt.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!