Thuốc Bopindolol - Điều trị bệnh tim mạch - Cách dùng

Thuốc Bopindolol thường được dùng trong điều trị bệnh tim mạch. Vậy thuốc Bopindolol được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bopindolol

Bopindolol có thành phần chính là Bopindolol có tác dụng: 

Bopindolol là một tiền chất của pindolol. Pindolol là một chất đối kháng beta-adrenergic không chọn lọc (beta-blocker) có hoạt tính giao cảm nội tại (ISA) trong khoảng liều điều trị nhưng không có hoạt tính ổn định màng giống như quinidine. Pindolol làm suy yếu dẫn truyền nút AV và làm giảm tốc độ xoang và cũng có thể làm tăng triglyceride huyết tương và giảm mức HDL-cholesterol. Pindolol là không cực và kỵ nước, với độ hòa tan lipid thấp đến trung bình. Pindolol có ít hoặc không có hoạt động giao cảm nội tại và không giống như một số chất ức chế beta-adrenergic khác, pindolol có ít hoạt động ức chế cơ tim trực tiếp và không có tác dụng ổn định màng giống như thuốc gây mê.

Thuốc hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của các hóa chất tự nhiên trong cơ thể (chẳng hạn như epinephrine) có ảnh hưởng đến tim và các mạch máu. Điều này giúp giảm nhịp tim, hạ huyết áp và giảm áp lực cho tim.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bopindolol

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 1mg

Giá thuốc

Giá bán thuốc Bopindolol sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bopindolol

Chỉ định 

Bopindolol được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.Bopindolol được sử dụng để điều trị tăng huyết áp.

  • Điều trị bệnh tăng huyết áp, run rẩy, bị rối loạn nhịp tim. 
  • Thuốc Bopindolol cũng được chỉ định dùng sau cơn nhồi máu cơ tim nhằm nâng cao cơ hội sống.
  • Bopindolol cũng có khả năng phòng ngừa được chứng đau nửa đầu, đau thắt ngực.

Chống chỉ định 

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bopindolol

Cách dùng

Đường uống

Liều dùng

Liều dùng Bopindolol dành cho người lớn

Liều dành cho người bị đau thắt ngực, tăng huyết áp: người lớn chỉ định dùng 0.5 - 2mg/ ngày.

Liều lượng Bopindolol đối với trẻ em

Mức độ an toàn và hiệu quả của thuốc Bopindolol đối với trẻ em < 18 tuổi hiện nay vẫn chưa được minh chứng. Do đó, phía các bác sĩ/ dược sĩ cần phải tham khảo ý kiến của các bác sĩ/ dược sĩ để được hỗ trợ tư vấn rõ hơn về việc có nên cho trẻ uống thuốc này hay không.

Tác dụng phụ của thuốc Bopindolol

Trong thời gian dùng thuốc Bopindolol mọi người có thể sẽ gặp phải những vấn đề về đường tiêu hóa như: tiêu chảy, nôn mửa, táo bón,... Hoặc có thể bị nổi phát ban, chóng mặt, cơ thể rơi vào trạng thái mệt mỏi hoặc gặp phải những vấn đề về giấc ngủ. Hoặc đi cấp cứu nếu như bạn gặp phải những dấu hiệu phản ứng dị ứng như: khó thở, nổi phát ban, sưng mặt/ môi/ lưỡi/ cổ họng.

Mọi người cần phải gọi cho các bác sĩ/ dược sĩ nếu như gặp phải những tác dụng phụ ở mức độ nghiêm trọng như:

  • Cảm giác choáng váng, ngất xỉu.
  • Nhịp tim đập bất thường hoặc không đều.
  • Bị sưng mắt cá chân hoặc ở bàn chân.
  • Cảm giác khó thở, ngay cả trường hợp gắng sức.
  • Gây cảm giác buồn nôn, đau bụng trên, chán ăn, phân màu đất sét, bị vàng da, nước tiểu đậm màu,...
  • Gây cảm giác trầm cảm, bị lú lẫn hoặc gặp ảo giác.
  • Bị dị ứng da ở mức độ nghiêm trọng, đau họng, sưng mặt/ lưỡi, rát lưỡi, đau da kèm theo tình trạng nổi phát ban da đỏ/ tím lan rộng, gây bong tróc da hoặc phồng rộp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bopindolol

Lưu ý chung

  • Trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ được biết nếu như bạn bị dị ứng với thuốc Bopindolol hoặc thành phần có trong những loại thuốc khác.
  • Trao đổi với các bác sĩ/ dược sĩ được biết rõ nếu như bạn đang dùng thuốc được kê đơn và không được kê đơn, thuốc hen suyễn, điều trị đau nửa đầu, cảm lạnh, dị ứng, thuốc trị bệnh tim, thuốc điều trị tăng huyết áp, những loại Vitamin.

Lưu ý đối tượng biệt: mang thai, cho con bú và người vận hành xe...

  • Đối tượng phụ nữ đang trong thời gian mang thai hoặc cho con bú. Trong trường hợp đang mang thai dùng Bopindolol cần phải kịp thời trao đổi với các bác sĩ.
  • Thuốc Bopindolol có khả năng gây nên tình trạng buồn ngủ. Do đó, không được lái xe hoặc vận hành máy móc bởi sẽ làm ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe.

Tương tác thuốc Bopindolol

Thuốc

Dùng thuốc này cùng với những loại thuốc bên dưới không được khuyến cáo, nhưng có thể cần thiết trong một vài trường hợp. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng nhau, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều thuốc hoặc tần suất sử dụng một hoặc hai loại thuốc: 

Albuterol; Amiodarone; Arformoterol; Bambuterol; Bupivacaine; Bupivacaine Liposome; Bupropion; Clenbuterol; Clonidine; Clozapine; Colterol; Crizotinib; Diatrizoate; Diltiazem; Dronedarone; Epinephrine; Eslicarbazepine acetate; Fenoldopam; Fenoterol; Fingolimod; Fluoxetine; Formoterol; Haloperidol; Hexoprenaline; Indacaterol;…

Sử dụng thuốc này với bất kỳ các loại thuốc sau đây có thể gây ra tác dụng phụ nhất định, nhưng sử dụng hai loại thuốc này có thể được điều trị tốt nhất cho bạn. Nếu cả hai loại thuốc được kê cùng, bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều lượng tần suất sử dụng một hoặc cả hai loại thuốc:

Acarbose; Aceclofenac; Acemetacin; Acetohexamide; Acetyldigoxin; Alfuzosin; Nhôm carbonate; Nhôm hydroxide; Nhôm phosphate; Amlodipine; Amtolmetin guacil; Arbutamine; Aspirin; Benfluorex; Bromfenac; Bufexamac; Bunazosin; Canxi carbonate; Celecoxib; …

Thức ăn

Rượu/ bia sẽ có khả năng làm gia tăng thêm cơn buồn ngủ bởi thuốc Bopindolol.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Có tiền sử sốc phản vệ (nặng) – Có thể làm tăng nguy cơ bị phản ứng phản vệ lặp lại;
  • Đau thắt ngực;
  • Tăng nhãn áp (glaucoma);
  • Cơn nhồi máu cơ tim gần đây;
  • Các vấn đề về cơ (ví dụ bệnh cơ, rối loạn trương lực cơ) – Sử dụng một cách thận trọng, có thể làm cho tình trạng tồi tệ hơn;
  • Hen suyễn ;
  • Nhịp tim chậm, không có máy trợ tim;
  • Sốc tim (sốc do nhồi máu cơ tim);
  • Blốc tim, không có máy trợ tim;
  • Suy tim;
  • Hội chứng nút xoang bệnh lý (một tình trạng nhịp tim bất thường), mà không có máy trợ nhịp tim;
  • Run do bệnh Parkinson – Không nên được sử dụng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Hen suyễn, hoặc có tiền sử hen suyễn;
  • Có tiền sử nhịp tim chậm;
  • Có tiền sử co thắt phế quản;
  • Hạ huyết áp;
  • Trẻ sơ sinh có cân nặng dưới 2 kg;
  • U tủy thượng thận (một vấn đề về tuyến thượng thận);
  • Không nên dùng Hemangeol™ cho trẻ sơ sinh dưới 5 tuần tuổi;
  • Tiểu đường;
  • Cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức);
  • Hạ đường huyết – Có thể làm ẩn đi một số các dấu hiệu và triệu chứng của bệnh như tim đập nhanh;
  • Bệnh thận;
  • Bệnh gan – Sử dụng một cách thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng lên vì quá trình đào thải thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn;
  • Bệnh phổi (ví dụ như viêm phế quản, khí phế thũng) – Sử dụng một cách thận trọng. Có thể gây khó khăn khi hô hấp ở bệnh nhân mắc tình trạng này;
  • Nhịp tim nhanh;
  • Hội chứng Wolff-Parkinson-White (bệnh tim hiếm gặp) – Có thể khiến nhịp tim đập rất chậm ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.

Bảo quản thuốc Bopindolol

Mọi người cần phải bảo quản thuốc Bopindolol ở nhiệt độ phòng là phù hợp nhất, nên tránh những nơi có nhiệt độ ẩm ướt hoặc có ánh nắng trực tiếp của mặt trời.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến cơ sở y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt (thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu). Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!