Thuốc Bixocot 60mg - Điều trị bệnh viêm xương khớp - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Bixocot là giải pháp tuyệt vời dành cho bệnh nhân viêm xương khớp, viên khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp và bệnh gút bởi nó có tác dụng giúp giảm đau và sưng (viêm) ở khớp và cơ bắp rất tốt. Ngoài ra, thuốc cũng được sử dụng để điều trị ngắn hạn các cơn đau mức độ vừa phải sau khi phẫu thuật nha khoa.. Vậy thuốc Bixocot được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Etoricoxib

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bixocot

Thuốc Bixocot thành phần: Etoricoxib

Thuốc etoricoxib thuộc một nhóm thuốc được gọi là chất ức chế COX-2 chọn lọc. Nhóm thuốc này thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bixocot

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với các hàm lượng Etoricoxib 60mg

Mỗi 1 viên chứa 

  • Etoricoxib 60mg 
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc Bixocot 60mg: 140.000 VNĐ/hộp 10 vỉ x 10 viên.

Ngoài ra thuốc còn được bào chế với dạng và hàm lượng sau

Viên nén bao phim: 90mg / 120mg 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bixocot

Chỉ định

Bixocot điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phátBixocot điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát

 Điều trị cấp tính và mãn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp

 Điều trị viêm cột sống dính khớp 

 Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính 

 Giảm đau cấp tính và mãn tính 

 Điều trị chứng đau bụng kinh nguyên phát

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay, dị ứng aspirin/NSAIDs.
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết (NYHA II-IV). Tăng huyếp áp liên tục trên > 140/90mmHg chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định (bao gồm bệnh nhân mới phẫu thuật ghép bắc cầu động mạch vành hoặc tạo hình mạch máu).
  • Child-Pugh lớn hơn ≥ 10 hoặc albumin huyết thanh nhỏ hơn < 25g/L. Bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng hoạt động và chảy máu tiêu hóa.
  • Những bệnh nhân có bệnh thận tiến triển nặng, ClCr nhỏ hơn < 30mL/phút.
  • Không nên sử dụng ARCOXIA như liệu pháp kết hợp với NSAID khác.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bixocot

Cách sử dụng

Thuốc dùng đường uống.

Liều lượng

  • Với bệnh nhân viêm xương khớp (thoái hóa khớp): liều kê 30 mg hoặc không quá 60 mg ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp: liều kê tối đa 90 mg ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân đau vừa sau phẫu thuật nha khoa: liều kê không quá 90 mg ngày 1 lần, tối đa 3 ngày.
  • Bệnh nhân bị viêm khớp thống phong cấp (gút cấp): liều kê không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
  • Bệnh nhân đau cấp tính, đau bụng kinh nguyên phát: liều kê không quá 120 mg ngày 1 lần, tối đa 8 ngày.
  • Bệnh nhân là người cao tuổi, giới tính, chủng tộc: không cần chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Child-Pugh 5-6: liều kiê không quá 60 mg ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân Child-Pugh 7-9: kê giảm liều, không quá 60 mg 2 ngày 1 lần, có thể 30 mg ngày 1 lần.
  • Bệnh nhân suy thận: ClCr ≥ 30mL/phút: không cần chỉnh liều. Không cần chỉnh liều theo tuổi/giới tính/chủng tộc.

Tác dụng phụ thuốc Bixocot

Thuốc có thể gây ra tác dụng phụ là tăng Kali máuThuốc có thể gây ra tác dụng phụ là tăng Kali máuThuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

  • Giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng quá mẫn cảm, phản ứng phản vệ/giả phản vệ bao gồm sốc ngay sau khi sử dụng thuốc.
  • Tăng K huyết.
  • Bồn chồn, lo lắng, mất ngủ, lẫn lộn, ảo giác, trầm cảm.
  • Rối loạn vị giác, ngủ gà, ngủ gật.
  • Nhìn mờ không rõ ràng.
  • Suy tim sung huyết, hồi hộp/đánh trống ngực liên hồi hoặc đau thắt ngực, nhịp tim nhanh bất thường.
  • Một số bệnh nhân có thể có cơn tăng huyết áp kịch phát.
  • Co thắt phế quản, khó thở.
  • Đau bụng, loét miệng, loét đường tiêu hóa bao gồm thủng và xuất huyết dạ dạy, nôn, tiêu chảy.
  • Viêm gan, chứng vàng da, tăng AST/ALT.
  • Phù mạch, ngứa, ban đỏ, phát ban trên da, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mề đay.

Lưu ý thuốc Bixocot

  • Vì nguy cơ tim mạch tăng theo liều & thời gian dùng chất ức chế chọn lọc COX-2, nên dùng thuốc thời gian ngắn nhất với liều thấp nhất có hiệu quả. Chất ức chế chọn lọc COX-2 không thay thế aspirin trong dự phòng tim mạch vì không có tác dụng trên tiểu cầu.
  • Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch rõ (tăng HA, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc, dùng cùng lúc acid acetylsalicylic), có tình trạng mất nước đáng kể (bù nước trước khi sử dụng); tiền sử thủng, loét và xuất huyết tiêu hóa; > 65 tuổi, từng có cơn hen cấp, bị mề đay, viêm mũi trước đó do cảm ứng thuốc nhóm salicylates hoặc chất ức chế cyclooxygenase không chọn lọc, đang điều trị bệnh nhiễm trùng.
  • Theo dõi giữ nước, phù, tăng huyết áp ở người đã có sẵn tình trạng giữ nước, tăng huyết áp, suy tim. Giám sát chức năng thận ở bệnh nhân giảm chức năng thận, suy tim mất bù, xơ gan đáng kể từ trước.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhìn mờ, tăng huyết áp, ảo giác,… vì thế cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

  • hời kỳ mang thai: Có thể dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Thời kỳ cho con bú: Cần ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú.

Tương tác thuốc Bixocot

Thuốc

  • Thuốc loãng máu (chống đông) chẳng hạn như warfarin;
  • Rifampicin (kháng sinh);
  • Methotrexate (một loại thuốc dùng để ức chế hệ thống miễn dịch, và thường được sử dụng trong bệnh viêm khớp dạng thấp);
  • Thuốc giúp kiểm soát huyết áp và suy tim gọi là thuốc ức chế ace và thuốc chẹn thụ thể angiotensin, ví dụ enalapril và ramipril, losartan và valsartan;
  • Lithium (một loại thuốc dùng để điều trị một số bệnh trầm cảm);
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc nước);
  • Ciclosporin hoặc tacrolimus (thuốc chống thải ghép, dùng để ức chế hệ thống miễn dịch);
  • Digoxin (một loại thuốc cho suy tim và loạn nhịp tim);
  • Minoxidil (một loại thuốc dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp);
  • Salbutamol dạng viên nén hoặc dạng dung dịch uống (một loại thuốc cho bệnh hen suyễn);
  • Thuốc tránh thai;
  • Liệu pháp thay thế;
  • Aspirin – Thuốc này làm tăng nguy cơ loét dạ dày nếu bạn dùng thuốc etoricoxib với aspirin. Tuy vậy, bạn có thể dùng thuốc này với liều thấp asprin.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Bixocot

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!