Thuốc Biviantac 10ml kháng acid - Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng - Hộp 20 gói - Cách dùng

Biviantac thường được dùng để điều trị các triệu chứng của viêm loét dạ dày tá tràng. Vậy thuốc Biviantac được sử dụng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của Biviantac

Thuốc Biviantac là biệt dược chứa 2 chất kháng acid là aluminum oxide, magnesium hydroxide và 1 chất chống đầy hơi simethicone. Biviantac có tác dụng làm giảm các triệu chứng do tăng axit quá nhiều như khó tiêu, nóng vùng thượng vị, chướng bụng, đầy hơi, ợ chua, tăng axit, đau rát dạ dày, các rối loạn trong bệnh loét dạ dày tá tràng, thực quản.

Giá thuốc và hàm lượng thuốc Biviantac

Thuốc được bào chế dưới dạng Hỗn dịch uống Biviantac 10 mL

1 gói  hỗn dịch 10ml có thành phần:

  • Magnesi hydroxyd: 800,4mg
  • Nhôm hydroxyd: 612mg (tương đương 400mg nhôm oxyd)
  • Simethicon nhũ tương: 80mg
  • Tá dược (Silic dioxyd dạng keo khan, Propylene glycon ,tinh dầu bạc hà, Cremophor Rh 40, Xanthan gum, Sorbitol 70% không kết tinh, Methy parahydroxybenzoate, Propyl parahydroxybenzoate,Nước cất, Saccharin natri) vừa đủ 1 gói 10 ml

Giá thuốc: 72.000 VND/ hộp 20 gói

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng viên nén nhai Biviantac

Chỉ định và chống chỉ định của Biviantac

Biviantac được chỉ định trong một số các trường hợp sau:

Biviantac thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm loét dạ dày tá tràng như ợ hơi, ợ chuaBiviantac thường được chỉ định để điều trị các triệu chứng của viêm loét dạ dày tá tràng như ợ hơi, ợ chua

 

Khó tiêu, nóng rát hay đau vùng thượng vị.

Trướng bụng, đầy hơi, ợ nóng, ợ hơi hay ợ chua.

Tăng độ acid, đau rát dạ dày.

Các rối loạn thường gặp trong những bệnh lý loét dạ dày tá tràng, thực quản.

Biviantac chống chỉ định trong trường hợp:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Suy nhược nặng.

Suy thận, tăng magne máu, giảm phosphat máu.

Trẻ em (đặc biệt là trẻ em mất nước hay suy thận) vì nguy cơ nhiễm độc nhôm.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Biviantac

Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Dạng gói

Cách dùng:

Lắc kỹ gói thuốc trước khi dùng. Dùng thuốc lúc đói hoặc sau khi ăn khoảng 20 phút đến 1 giờ, trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.

Liều dùng:

Người lớn: 10 g (1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.

Trẻ em: 5 – 10 g (1/2 – 1 gói) x 2 – 4 lần/ngày.

Tác dụng không mong muốn thuốc Biviantac

Sử dụng Biviantac có thể gây các biểu hiện dị ứng như mày đaySử dụng Biviantac có thể gây các biểu hiện dị ứng như mày đay

Tiêu hóa: tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.

Phản ứng quá mẫn: ngứa, mày đay, phù mạch, phản ứng phản vệ.

Chuyển hóa:

Tăng magne máu (ở người bệnh suy thận dùng thuốc kéo dài).

Tăng lượng nhôm trong máu.

Giảm phosphat máu (liều cao, kéo dài, hoặc ở người ăn thiếu phospho) kèm tiêu cơ xương, loãng xương..

Lưu ý khi sử dụng thuốc Biviantac

Bạn không nên dùng thuốc Biviantac quá 2 tuần mà không có ý kiến bác sĩ.

Liều cao thuốc Biviantac có thể làm nặng hơn tình trạng tắc ruột ở người có nguy cơ cao (suy thận, người cao tuổi…).

Dùng thuốc kéo dài, liều cao hoặc thậm chí dùng liều bình thường ở những người có nguy cơ thiếu hụt phospho, có thể làm giảm phosphat đi kèm tăng tiêu cơ xương và tăng calci niệu với nguy cơ loãng xương.

Ở người bệnh suy thận, nồng độ nhôm và magne trong huyết tương thường cao, có thể gây sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ.

Nhôm hydroxyd có thể không an toàn cho người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyria đang thẩm tách máu.

Không nên dùng thuốc Biviantac cho người bệnh có các vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp fructose, giảm hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase vì thuốc có chứa tá dược lactose monohydrat.

Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú:

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác của thuốc Biviantac

Thuốc Biviantac có thể làm cản trở hấp thu các thuốc khác (đặc biệt là một số loại thuốc kháng sinh như tetracyclin, ciprofloxacin, ketoconazol, chloroquin, cefpodoxim, các vitamin…). Nên uống các thuốc cách xa khoảng 2 giờ trước hoặc sau khi dùng Biviantac.

Magnesi hydroxyd trong thuốc cũng có thể làm thay đổi sự đào thải của một số thuốc, như tăng thải trừ các salicylat.

Thông báo cho bác sĩ những thuốc (bao gồm cả thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc dược liệu…) và thực phẩm mà bạn đang sử dụng. Nếu thấy có dấu hiệu bất thường khi dùng sản phẩm, hãy thông báo ngay cho dược sĩ, bác sĩ.

Bảo quản và hạn dùng thuốc Biviantac

Bảo quản thuốc Biviantac ở nơi khô ráo, bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30oC.

Nên tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào sản phẩm.

Cất trữ sản phẩm ở nơi an toàn, cách xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi.

Hạn dùng của thuốc được thông tin trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy theo dõi hạn dùng để tránh dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều

Việc dùng quá liều gabapentin có thể gây:

Khi dùng thuốc quá liều, các triệu chứng nghiêm trọng ít xảy ra. Bạn có thể bị tiêu chảy, đau bụng, nôn mửa. Liều cao có thể gây hoặc làm nặng hơn tình trạng tắc ruột, tắc hồi tràng. 

Xử trí:

Để đảm bảo an toàn, trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời. 

Quên liều

Nếu bạn quên uống một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem Thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!