Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bifril
Bifril có thành phần chính là Zofenopril calci.
Hoạt chất là Zofenopril thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển điều trị bệnh tăng huyết áp và bệnh lý liên quan đến tim mạch
Giống như các thuốc ức chế men chuyển khác, Zofenopril có tác dụng gây hạ huyết áp bằng cách tác động lên hệ RAA (Renin – Angiotensin – Aldosterone). Zofenopril ức chế men chuyển hóa Angiotensin I thành Angiotensin II gây giãn mạch, hạ huyết áp. Đồng thời Zofenopril còn làm giảm nồng độ Aldosteron trong máu dẫn đến tăng nhẹ nồng độ Kali trong máu và gây mất dịch tuần hoàn của cơ thể. Bên cạnh đó, Zofenopril tác động lên hệ Kallikrein-kinin làm giảm phân hủy dẫn đến tăng nồng độ bradykinin (có tác dụng gây ho). Điều này giải thích vì sao khi sử dụng sản phẩm chứa Zofenopril, trong đó có thuốc Bifril bệnh nhân có thể xuất hiện triệu chứng ho khan (tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Bifril).
Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Bifril
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 15mg
Mỗi 1 viên
- Zofenopril calci 15mg
- Tá dược vừa đủ
Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 30mg
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bifril
Chỉ định
Thuốc dùng điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa.
Đột quỵ tim (nhồi máu cơ tim cấp) trên các bệnh nhân có thể có hoặc không có dấu hiệu suy tim và những bệnh nhân chưa được điều trị các phác đồ làm tiêu cục máu đông.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
Tiền sử phù mạch não liên quan sử dụng ACEI.
Phù mạch não di truyền/nguyên phát.
Suy gan nặng.
3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ có khả năng sinh đẻ trừ khi sử dụng biện pháp tránh thai.
Hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch thận 1 bên nhưng chỉ còn 1 bên thận.
Dùng cùng aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (GFR <60 mL/phút/1,73m2).
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bifril
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp: (chỉnh liều sau mỗi 4 tuần)
- Không mất dịch/mất muối: bắt đầu 1 viên 15 mg 1 lần/ngày, tăng dần đến khi đạt đích huyết áp tối ưu, liều có hiệu quả thông thường: 2 viên 1 lần/ngày, tối đa: 4 viên /ngày chia 1 – 2 lần, nếu không đủ đáp ứng, thêm thuốc điều trị tăng huyết áp khác;
- Nghi ngờ mất dịch/mất muối: khắc phục tình trạng mất dịch và/hoặc mất muối, ngừng phác đồ lợi tiểu trước đó 2 – 3 ngày và bắt đầu với liều 1 viên 15 mg/ngày (nếu không thể, bắt đầu với liều 7,5 mg/ngày).
Bệnh nhân suy thận trung bình – nặng (ClCr < 45 mL/phút): 1/2 liều thông thường, thẩm tách: bắt đầu 1/4 liều thông thường; suy gan nhẹ – trung bình: khởi đầu 1/2 liều thông thường.
Nhồi máu cơ tim cấp (bắt đầu điều trị trong vòng 24 giờ sau khi có triệu chứng nhồi máu cơ tim và tiếp tục trong 6 tuần; dùng mỗi 12 giờ):
- Ngày 1 – 2: 7,5 mg,
- Ngày 3 – 4: 15 mg,
- Từ ngày 5 trở đi: 30 mg.
Tác dụng phụ thuốc Bifril
Phổ biến:
Ít phổ biến:
- Mệt mỏi toàn thân
- Co rút cơ
- Ban đỏ trên da.
Hiếm gặp:
- Sưng và ngứa, diễn biến phức tạp, đặc biệt là quanh mặt , miệng
- Hạ huyết áp mạnh sau khi bắt đầu sư dụng hoặc tăng liều, nhìn mờ , ngất
- Tăng nhịp tim hoặc rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, đau ngực
- Mất tỉnh táo, chóng mặt đột ngột, giảm thị lực hoặc mệt mỏi
- Phù ngoại vi, giảm huyết áp tư thế, đau ngực, đau cơ
- Giảm chức năng thận, thay đổi số lượng tiểu hàng ngày
- Đau bụng, tiêu chyar, táo bón, khô miệng
- Phản ứng dị ứng như mẩn đỏ trên da, phát ban, ngứa, bong da,
- Tăng tiết mồ hôi và đổ bừng mặt
- Thay đổi tâm trạng, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ...
Lưu ý khi sử dụng thuốc Bifril
Lưu ý chung
Thận trọng ở người bị tăng huyết áp nhưng đồng thời có bệnh lý về gan hoặc thận.
Có tình trạng tăng huyết áp do bệnh lý thận hoặc hẹp động mạch thận
Ghép thận.
Bệnh nhân thực hiện thẩm tách.
Bệnh nhân đang lọc máu để loại LDL.
Người có nồng độ hormone aldosterone tăng cao bất thường trong máu
Người có tình trạng hẹp van tim hoặc dày vách tim.
Bệnh nhân đang thực hiện phác đồ giải mẫn cảm với nọc côn trùng.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc này có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi vì thế không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc Bifril
Không khuyến cáo: Thuốc lợi tiểu giữ K, thuốc bổ sung K; ARB, aliskiren.
Tương tác: thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai (nguy cơ hạ HA); lithi (tăng nguy cơ độc tính của lithi); muối vàng đường tiêm như natri aurothiomalat (tăng tần suất phản ứng dạng nitrit); thuốc gây mê (có thể tăng tác dụng hạ áp); thuốc gây ngủ/chống trầm cảm 3 vòng/chống loạn thần/barbiturat (có thể hạ HA thế đứng); thuốc điều trị tăng huyết áp khác (có thể tăng tác dụng/tiềm lực gây hạ HA); nitroglycerin, hợp chất nitrat khác, thuốc giãn mạch khác; cimetidin (có thể tăng nguy cơ hạ HA); cyclosporin (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận); allopurinol, procainamid, cytostatic hoặc thuốc ức chế miễn dịch (tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn); thuốc điều trị đái tháo đường (có thể tăng tác dụng hạ đường huyết); thuốc gây độc tế bào/ức chế miễn dịch, corticosteroid đường toàn thân hoặc procainamid (tăng nguy cơ giảm bạch cầu); màng lọc dòng cao (tăng nguy cơ phản ứng phản vệ).
Lưu ý: NSAID bao gồm aspirin liều ≥ 3g/ngày (có thể giảm tác dụng hạ huyết áp, tác dụng cộng dồn tăng K huyết thanh trong khi chức năng thận có thể suy giảm); thuốc kháng acid (giảm sinh khả dụng của ACEI); thuốc tương tự giao cảm (có thể giảm hiệu quả điều trị tăng huyết áp).
Bảo quản thuốc Bifril
Ở nhiệt độ dưới 30⁰C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Nếu thấy bất kì dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng sản phẩm thì nên thông báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để được thăm khám kịp thời. Một số biểu hiện khi dùng quá liều thuốc Bifril như là hạ huyết áp, ngất, chậm nhịp tim, ảnh hưởng đến chức năng gan, thận.
Nếu quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Xem thêm