Thuốc Bidinatec 10mg - Điều trị tăng huyết áp - Cách dùng

Bidinatec thường dùng trong điều trị tăng huyết áp. Vậy thuốc Bidinatec thường được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn tìm hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Nhóm thuốc tăng huyết áp

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bidinatec

Thuốc Bidinatec có thành phần chính là Enalapril maleat

Enalapril tác dụng lên hệ renin-angiotensin-aldosterone bằng cách ức chế men chuyển. Enalaprilate làm giảm sức cản của động mạch ngoại biên. Trong bệnh suy tim Enalapril maleate làm giảm tiền và hậu tải, cung lượng tim có thể tăng mà không ảnh hưởng đáng kể đến nhịp tim.
Ðiều trị lâu dài với enalapril làm giảm chứng phì đại, triệu chứng và độ suy tim và làm tăng sức chịu đựng khi gắng sức. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bidinatec

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng 10mg

Mỗi 1 viên

  • Enalapril maleat 10 mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Bidinatec: 35.000 VNĐ/ hộp. 

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 5mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bidinatec

Chỉ định

Bidinatec được dùng để điều trị tăng huyết ápBidinatec được dùng để điều trị tăng huyết ápThuốc Bidinatec được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Các mức độ tăng huyết áp: Vô căn, tăng huyết áp do bệnh lý thận, tăng huyết áp kèm tiểu đường
  • Phòng ngừa và điều trị suy tim
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim. 

Chống chỉ định 

Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với enalapril. 
  • Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận. 

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bidinatec

Cách sử dụng

  • Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc.  

Liều lượng

Tăng huyết áp nguyên phát: 

  • Liều khởi đầu ½ viên, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. 
  • Liều hàng ngày uống từ 1- 4 viên, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần.
  • Liều tối đa 4 viên /ngày.
    Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu. 

Trường hợp suy thận: 

  • Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày. 
  • Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày.  

Suy tim: Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril). 

  • Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận. 

Tác dụng phụ  thuốc Bidinatec

Bạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốcBạn có thể gặp các rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn sau khi dùng thuốc 

Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:

  • Thiếu máu (bao gồm thể không tái tạo và tan máu).
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, suy tủy, giảm toàn thể huyết cầu, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn dịch.
  • Hạ đường huyết, trầm cảm.
  • Hội chứng bài tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH).
  • Bất thường giấc mơ, rối loạn giấc ngủ.
  • Nhầm lẫn, căng thẳng, mất ngủ.
  • Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là hạ huyết áp thứ phát đến quá mức ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
  • Đau ngực, rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
  • Chảy mũi, đau họng và khàn tiếng, co thắt phế quản/hen phế quản.
  • Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang do dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ái toan.
  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
  • Tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh.
  • Tăng urea máu, giảm natri máu.
  • Tăng enzym gan, tăng bilirubin huyết thanh. 

Lưu ý thuốc Bidinatec

Trước khi dùng thuốc Bidinatec bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. 

Lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hoặc vận hành máy cần tính đến việc chóng mặt hoặc mệt mỏi thỉnh thoảng có thể xảy ra. 

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên bắt đầu sử dụng thuốc ức chế ACE trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Trừ khi việc tiếp tục sử dụng thuốc ức chế ACE được xem xét là cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được đổi sang liệu pháp điều trị hạ huyết áp thay thế mà dữ liệu an toàn đã được xác định khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Khi được chẩn đoán mang thai nên ngưng ngay việc điều trị với thuốc ức chế ACE và nếu thích hợp nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế. 

Tương tác thuốc Bidinatec

Thuốc

Các thuốc có thể tương tác với Bidinatec bao gồm:

  • Thuốc chống viêm không steroid.
  • Thuốc tránh thai, lithi.
  • Thuốc lợi tiểu và thuốc làm hạ huyết áp.
  • Thuốc làm tăng kali huyết.
  • Thuốc ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS).
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần/thuốc mê/thuốc gây nghiện.
  • Thuốc kích thích giao cảm.
  • Thuốc ức chế đích của Rapamycin trên động vật có vú (mTOR).
  • Rượu.
  • Vàng: Phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) hiếm gặp ở bệnh nhân sử dụng đồng thời vàng dưới dạng tiêm (như natri aurothiomalat) với thuốc ức chế ACE bao gồm enalapril. 

Thức ăn, rượu bia, thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Bidinatec

  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà. 
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt. 
  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng. 
  • Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. 

Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều

Ðặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.

Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn. Liệu pháp tạo nhịp được chỉ định cho bệnh nhân nhịp chậm kháng trị. Các dấu hiệu sinh tồn, điện giải đồ và nồng độ creatinin huyết thanh cần được theo dõi liên tục. 

Xử trí khi quên liều

Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định. 

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!