Thuốc Bevacizumab - Thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch - Cách dùng

Bevacizumab là thuốc chống ung thư và điều hoà miễn dịch. Vậy thuốc Bevacizumab được dùng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Bevacizumab

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bevacizumab

Thuốc Bevacizumab có thành phần hoạt chất là Bevacizumab 

Bevacizumab liên kết với yếu tố tăng trưởng nội mô mạch máu (VEGF) là tác nhân chính của quá trình hình thành và tăng trưởng mạch máu, dẫn đến ức chế sự gắn kết của VEGF với các thụ thể Flt 1 (VEGFR 1) và KDR (VEGFR 2) trên bề mặt tế bào nội mô.

Trung hòa hoạt tính sinh học của VEGF làm giảm cung cấp máu đến khối u, ức chế sự hình thành mạch máu khối u mới, do đó ức chế sự phát triển của khối u.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bevacizumab

Becacizumb được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc pha tiêm với hàm lượng 100 mg/4 ml, 400 mg/16 ml.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bevacizumab

Bevacizumab được chỉ định trong một số các trường hợp sau Bevacizumab thường được chỉ định để điều trị ung thư đại-trực tràngBevacizumab thường được chỉ định để điều trị ung thư đại-trực tràng

  • Ung thư đại tràng
  • Ung thư trực tràng
  • Ung thư thận
  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư phổi (tế bào lớn)
  • Một số loại u não
  • Một số loại u trong ống dẫn trứng hoặc màng bụng

Nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật, liệu pháp kháng sinh mạch bằng thuốc Bevacizumab giúp làm tăng thời gian sống sau điều trị của bệnh nhân lên đến 18 - 20 tháng

Chống chỉ định trong trường hợp:

  • Tiền sử quá mẫn với bevacizumab, thuốc có nguồn gốc từ tế bào buồng trứng chuột hamster Trung Quốc, kháng thể người và kháng thể tái tổ hợp.
  • Phụ nữ có thai.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bevacizumab

Cách dùng:

Thuốc này được bác sỹ tiêm vào tĩnh mạch. Liều đầu tiên thường được truyền trong hơn 90 phút. Nếu bạn chịu đựng tốt với liều đầu tiên, các lần tiêm sau đó có thể được truyền trong thời gian ngắn hơn (60 hoặc 30 phút). Liều lượng dựa trên tình trạng sức khỏe, trọng lượng của bạn và phản ứng với lần điều trị trước.

 Nói với bác sĩ nếu trọng lượng của bạn thay đổi. Sử dụng thuốc này thường xuyên để có được hiệu quả tốt nhất. Cố gắng không để bỏ lỡ bất kỳ liều nào.

Liều dùng:

Liều dùng bevacizumab cho người lớn 

Liều thông thường dành cho người lớn mắc ung thư đại tràng:

  • Tiêm tĩnh mạch 5 mg/kg mỗi 2 tuần khi sử dụng kết hợp với irinotecan, fluorouracil và leucovorin trong chế độ IFL.
  • Tiêm tĩnh mạch 10 mg/kg mỗi 2 tuần khi sử dụng kết hợp với oxaliplatin, folinic axit, và fluorouracil trong chế độ FOLFOX4.
  • Dùng 5 mg/kg mỗi 2 tuần hoặc 7.5 mg/kg mỗi 3 tuần khi sử dụng kết hợp với fluoropyrimidine-irinotecan hoặc fluoropyrimidine-oxaliplatin dựa trên chế độ hóa trị ở những bệnh nhân phản ứng tốt với liều tiêm bevacizumab đầu tiên.

 Thời gian điều trị: tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh có tiến triển hoặc xuất hiện độc tính.

 Lưu ý: Liều đầu tiên của bevacizumab phải được tiêm trong hơn 90 phút như liều tiêm tĩnh mạch sau hóa trị. Nếu liều đầu tiên dung nạp tốt, liều thứ hai có thể kéo dài hơn 60 phút. Nếu truyền 60 phút dung nạp tốt, tất cả liều tiêm tiếp theo có thể được kéo dài trên 30 phút nếu bệnh nhân có thể chịu đựng được.

Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư tế bào lớn

  • Sử dụng kết hợp với carboplatin và paclitaxel để điều trị ung thư phổi tế bào lớn không vảy:
  • Liều ban đầu: 15 mg/kg truyền tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần, liều đầu tiên của bevacizumab phải được truyền trong hơn 90 phút như truyền tĩnh mạch sau hóa trị.

Nếu liều tiêm đầu tiên dung nạp tốt, liều tiêm thứ hai có thể được kéo dài hơn 60 phút. Nếu việc truyền thuốc trong 60 phút dung nạp tốt, tất cả liều tiêm tiếp theo có thể được dùng trong hơn 30 phút.

Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư vú:

  • Liều khuyên dùng: 10 mg/kg truyền tĩnh mạch mỗi 14 ngày kết hợp với paclitaxel.

Liều thông thường cho người lớn mắc ung thư não (Glioblastoma Multiforme):

  • Liều khuyên dùng: 10 mg/kg 2 tuần 1 lần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc ung thư buồng trứng:

  • 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 3 tuần.

Liều thông thường dành cho người lớn mắc ung thư tế bào biểu mô thận

  • 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần kết hợp với interferon alfa.

Liều dùng bevacizumab cho trẻ em là gì?

Liều thông thường ở bệnh nhi mắc ung bướu rắn

  • Trị liệu đơn: 15 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần trong vòng 28 ngày
  • Trị liệu kết hợp: 5 to 10 mg/kg tiêm tĩnh mạch mỗi 2 tuần.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bevacizumab

Trước khi dùng bevacizumab, bạn nên:

  • Hãy nói với bác sĩ nếu bạn dị ứng với bevacizumab hoặc bất kì loại thuốc nào khác.
  • Cho bác sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng bao gồm thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, các thảo dược và các thuốc bạn dự định dùng, đặc biệt là thuốc chống đông máu như warfarin (Coumadin); irinotecan (Camptosar); and sunitinib (Sutent); anthracycline (phương pháp hóa trị liệu dùng cho bệnh ung thư và vài chứng bệnh bạch cầu khác) như daunorubicin (Cerubidine), doxorubicin (Adriamycin, Rubex), epirubicin (Ellence), hay idarubicin (Idamycin). Bác sĩ có thể sẽ cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc chỉ dẫn người dùng cẩn thận để tránh tác dụng phụ.
  • Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đã từng điều trị bằng xạ trị ở bên ngực trái hoặc đang hay đã từng mắc bệnh ung thư lây lan đến não hoặc cột sống, bệnh huyết áp cao, hoặc bất kỳ tình trạng có ảnh hưởng đến tim hoặc mạch máu (đường ống di chuyển máu giữa tim và các bộ phận khác của cơ thể).
  • Bạn nên biết bevacizumab có thể gây vô sinh ở phụ nữ (khó mang thai); tuy nhiên, điều đó không có nghĩa rằng bạn không thể có thai. Hãy cho bác sĩ biết nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai. Bạn nên sử dụng biện pháp tránh thai để tránh mang thai trong khi điều trị với bevacizumab và ít nhất 6 tháng sau khi ngừng sử dụng thuốc. Nếu bạn có thai trong khi sử dụng bevacizumab, gọi bác sĩ của bạn. Bevacizumab có thể gây hại cho thai nhi và làm tăng nguy cơ sẩy thai.
  • Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú. Không nên cho con bú trong thời gian điều trị với bevacizumab và khoảng thời gian sau khi ngưng dùng thuốc.

Tác dụng không mong muốn thuốc Bevacizumab

Sử dụng Bevacizumab có thể gây đau đầuSử dụng Bevacizumab có thể gây đau đầu 

  • Bevacizumab có thể gây ra chứng rối loạn thần kinh hiếm gặp nhưng nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến não. Các triệu chứng bao gồm đau đầu, rối loạn, các vấn đề thị giác, cảm thấy rất yếu hoặc mệt mỏi, ngất xỉu, động kinh (mất trí hoặc co giật). Những triệu chứng hiếm gặp có thể xảy ra trong vòng vài giờ cho liều đầu tiên của bevacizumab, hoặc chúng có thể không xuất hiện cho đến một năm sau khi điều trị. Hãy gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn có bất cứ phản ứng phụ nào như trên.
  • Một số người được tiêm bevacizumab đã có phản ứng với việc truyền dịch (khi thuốc được tiêm vào tĩnh mạch). Hãy cho bác sĩ biết ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, buồn nôn, choáng váng, đổ mồ hôi, hay bị đau đầu, thở khò khè, hoặc đau ngực trong khi tiêm.
  • Hãy đi cấp cứu nếu bạn có bất cứ dấu hiệu phản ứng dị ứng như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

 Các tác dụng phụ nghiêm trọng cần cấp cứu khẩn cấp:

  • Các vết thương không thể lành;
  • Đau dạ dày nặng kèm sốt cao, nôn mửa, táo bón;
  • Có máu trong nước tiểu hoặc phân, nôn giống như máu hoặc bã cà phê ;
  • Dễ bầm tím, chảy máu bất thường (ở mũi, miệng, âm đạo, trực tràng), xuất hiện các đốt nhỏ màu tím hoặc đỏ dưới da, chảy máu không ngừng;
  • Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm, lở loét trong miệng và cổ họng;
  • Tê đột ngột hoặc yếu, nhức đầu nặng, nhầm lẫn, hoặc các vấn đề về tầm nhìn, lời nói, hoặc mất thăng bằng;
  • Đau, sưng, nóng, hoặc đỏ ở một hoặc cả hai chân
  • Đau ngực hoặc cảm giác tức ngực, cơn đau lan ra cánh tay hoặc vai, buồn nôn, ra mồ hôi, cảm giác muốn bệnh;
  • Huyết áp cao gây nguy hiểm (nhức đầu, mờ mắt, ù tai, lo lắng, lú lẫn, khó thở, tim đập không đều, co giật);
  • Mắt sưng húp, sưng ở bụng, cánh tay, hoặc chân;
  • Tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình thường hoặc không thể tiểu;
  • Nước tiểu như bọt;
  • Đau hoặc rát khi đi tiểu, mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột;
  • Âm đạo tiết dịch liên tục, ngứa, hoặc kích ứng khác; hoặc
  • Trễ hoặc lỡ chu kỳ kinh nguyệt.

 Tác dụng phụ ít nghiêm trọng có thể bao gồm:

  • Đau đầu nhẹ;
  • Đau lưng;
  • Tiêu chảy, chán ăn;
  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng;
  • Khô mắt hoặc chảy nước mắt;
  • Khô da hoặc bong tróc da, rụng tóc;
  • Thay đổi vị giác;
  • Đau hàm, sưng, tê, răng lung lay, nhiễm trùng nướu.

 Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ

Tương tác của thuốc Bevacizumab

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn 

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khoẻ 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Đau thắt ngực (đau ngực nặng);
  • Chảy máu;
  • Đông máu;
  • Tiểu đường;
  • Các vấn đề ở thực quản;
  • Đau tim;
  • Suy tim;
  • Tăng huyết áp (huyết áp cao);
  • Vấn đề về thận;
  • Vấn đề về gan;
  • Có đạm trong nước tiểu;
  • Dạ dày hoặc ruột có vấn đề (như rò, thủng);
  • Đột quỵ;
  • Các vấn đề lành vết thương-sử dụng một cách thận trọng;
  • Ho ra máu, thuốc không nên được sử dụng ở bệnh nhân mắc tình trạng này.

Bảo quản thuốc Bevacizumab

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

 Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn

Quá liều, và xử trí?

Trường hợp dùng quá liều :

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!