Video Viêm bàng quang
Thành phần và cơ chế tác động thuốc Betasiphon
Thành phần chính trong công thức thuốc Betasiphon gồm Râu Mèo, actisô, Sorbitol
Trong cây Actisô có khoảng 20 hợp chất hữu cơ đã được phân lập. Ngoài ra còn có nhiều muối khoáng: Natri, Calci, Magnesi và một tỷ lệ cao muối Kali. Hoạt chất có tác dụng chủ yếu là Cynarin (dieste 1,3 của acid cafeic và acid quinic), các acid alcol cùng có vai trò trong tác dụng bảo vệ gan. Hàm lượng các este (cynarin) và acid phenol tập trung chủ yếu trong lá (7,2g/kg), có ít ở cuống lá (0,52g/kg), đổi theo thời kỳ sinh trưởng của lá. Hàm lượng hoạt chất cao nhất trong lá lúc cây sắp ra hoa. Rễ có nhiều inulin, chất nhầy.
- Actisô: có tác dụng lợi tiểu, lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm Cholesterol trong máu, giảm urê-máu, giảm lipid-máu, giúp bảo vệ gan nhất là trong ngộ độc rượu.
- Cao lỏng Actisô: có tác dụng lợi mật, tăng thải trừ các chất thải của mật, giảm Cholesterol trong máu, giảm urê-máu, giảm lipid-máu, giúp bảo vệ gan, lợi tiểu.
- Cao lỏng Râu mèo: có tác dụng làm tăng lượng nước tiểu, đồng thời làm tăng cả lượng clorua, lượng urê và lượng acid uric, tác dụng chữa xung huyết gan, đường mật.
- Sorbitol: Sorbitol (D-glucitol) là một rượu có nhiều nhóm hydroxyl, có vị ngọt bằng ½ đường mía (sacarose), có tác dụng thúc đẩy sự hydrat-hóa các chất chứa trong ruột. Sorbitol kích thích cholecystokinin-pancreazymin và tăng nhu động ruột nhờ tác dụng nhuận tràng thẩm thấu
Betasiphon phối hợp sorbitol và cao lỏng Actisô, cao lỏng Râu Mèo được chiết xuất từ dược liệu thiên nhiên, có tác dụng lợi tiểu, cải thiện chức năng bài tiết của gan và thận.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Betasiphon
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
Dung dịch uống. 5ml. Hộp 2 vỉ x 9 ống
Mỗi 1 lọ
- Cao lỏng Râu mèo 1ml
- Cao lỏng Actisô 2.4ml
- Dung dịch Sorbitol 1g
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc: 52.000 VNĐ/lọ
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Betasiphon
Chỉ định
Thuốc Betasiphon chỉ định trong các trường hợp sau:
- Các bệnh về gan mật và thận: viêm thận, viêm bàng quang, sỏi thận. Viêm túi mật, sỏi mật. Viêm gan.
- Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa: khó tiêu, trướng bụng, đầy hơi, táo bón.
- Các trường hợp dị ứng: nổi mề đay, ngứa, mụn nhọt.
Chống chỉ định
Thuốc Betasiphon chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Nghẽn đường mật, suy tế bào gan.
- Đái tháo đường, tháo nhạt, suy thận.
- Người huyết áp thấp và phụ nữ có thai.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Betasiphon
Cách dùng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo sự hướng dẫn của thầy thuốc, trung bình:
- Người lớn: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5 ml) hoặc 1 ống 5ml, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em: Mỗi lần uống 1 muỗng cà phê (5ml) hoặc 1 ống 5ml, ngày 2 lần.
Lưu ý:
- Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo.
- Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
- Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ thuốc Betasiphon
Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:
Dùng liều cao có thể gây tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý thuốc Betasiphon
Thận trọng khi sử dụng
Trường hợp bị tiêu chảy hay đau bụng nên gián đoạn việc dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc,
Thời kỳ mang thai
Thuốc có thể gây tiêu chảy, đau bụng do đó phụ nữ mang thai không được dùng.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc có thể gây rối loạn nước và điện giải khi dùng quá liều. Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc Betasiphon
Do tác dụng lợi tiểu (cao lỏng Actisô, cao lỏng Râu Mèo) nên Betasiphon có thể rút ngắn thời gian di chuyển của các thuốc uống cùng, do đó làm giảm sự hấp thu của các thuốc uống cùng, vì vậy nên uống cách xa những thuốc này.
Bảo quản thuốc Betasiphon
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Làm gì khi dùng quá liều?
- Rối loạn nước và điện giải.
- Nước và điện giải phải được bù nếu cần.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống liều quên ngay khi nhớ ra.