Thuốc Betaserc - Điều trị hội chứng Méniere - Hộp 50 viên - Cách dùng

Thuốc Betaserc thường được dùng để điều trị hội chứng Méniere. Vậy thuốc Betaserc được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Betahistine

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Betaserc

Betaserc có thành phần chính là Betahistine.

Betahistine là thuốc trị chóng mặt. Betahistine làm giãn cơ vòng tiền mao mạch vì vậy có tác dụng gia tăng tuần hoàn của tai trong. Đồng thời nó cũng cải thiện tuần hoàn não, gia tăng lưu lượng máu qua động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.

Cơ chế tác động của Betahistine về mặt tác dụng điều trị thì chưa được nắm rõ. Tuy nhiên, in vitro, Betahistine tạo dễ dàng cho sự dẫn truyền histamine do tác động đồng vận một phần trên các thụ thể H1, và tác dụng ức chế các thụ thể H3 (mặt khác, Betahistine làm giảm hoạt tính điện của các tế bào thần kinh đa sinape ở trung tâm tiền đình sau khi tiêm tĩnh mạch ở động vật).

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Betaserc

Thuốc Betaserc có dạng viên nén với những hàm lượng 8mg, 16mg, 24mg.

Giá thuốc betaserc 24mg:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 50 viên.
  • Giá thuốc Betaserc 24mg: 305.000 VNĐ/hộp.

Giá thuốc betaserc 16mg:

  • Quy cách đóng gói: Hộp 60 viên.
  • Betaserc 16mg giá: 240.000 VNĐ/hộp.

Thuốc Betaserc 8mg:

  • Quy cách đóng gói: 100.000 VNĐ/hộp.
  • Giá thuốc serc 8 mg: 220.000 VNĐ/hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

 Chỉ định và chống chỉ định thuốc Betaserc

Làm gì khi thường xuyên bị chóng mặt buồn nôn? | VinmecBetaserc thường dùng để điều trị triệu chứng đau đầuBetaserc thường dùng để điều trị triệu chứng đau đầuChỉ định 

Chóng mặt do nguyên nhân tiền đình.

Hội chứng Meniere: chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực.

Chống chỉ định 

Loét dạ dày tá tràng. U tủy thượng thận.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Betaserc

Cách dùng

  • Thuốc dùng theo đường uống.
  • Dùng thuốc với một cốc nước có dung tích khoảng 250 – 350 ml.

Liều dùng

Người lớn

Với thuốc có hàm lượng 8 mg và 16 mg thì:

  • Liều cho người lớn: 24 – 48mg/ ngày.
  • Nên chia làm nhiều lần uống trong ngày.

Dạng

Viên nén 8mg

Viên nén 16mg

Liều dùng

1 – 2 viên x 3 lần/ ngày 

½ – 1 viên x 3 lần/ ngày

Với Betaserc có hàm lượng 24mg:

  • Đối tượng dùng là người lớn.
  • Liều dùng 48mg/ ngày.
  • Nên chia làm nhiều lần uống/ ngày. Cụ thể, uống 1 viên x 2 lần/ ngày.

Trẻ em

  • Không khuyến nghị dùng cho trẻ em< 18 tuổi vì chưa đầy đủ nghiên cứu đánh giá an toàn cũng như hiệu lực của thuốc trên đối tượng này.

Người già

  • Mặc dù vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu về sử dụng thuốc Betaserc trên đối tượng bệnh nhân này.
  • Tuy nhiên, một số các kinh nghiệm ở giai đoạn sau marketing cho thấy không cần thiết hiệu chỉnh liều ở đối tượng bệnh nhân này.

Tác dụng phụ thuốc Betaserc

Thuốc điều trị chóng mặt Betaserc (betahistine) gây ra tác dụng gì?Thuốc Betaserc có thể gây tác dụng phụ đau đầu khi uốngThuốc Betaserc có thể gây tác dụng phụ đau đầu khi uống

  • Phổ biến nhất khi dùng là triệu chứng nôn và khó tiêu.
  • Ngoài ra, thuốc còn tác động lên thần kinh trung ương gây đau đầu.
  • Rối loạn hệ miễn dịch.
  • Dị ứng bao gồm các phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể gây khó thở, sưng tấy vùng mặt và cổ, hoa mắt chóng mặt.
  • Đau dạ dày nhẹ (nôn, đau dạ dày-ruột, sưng và phồng rộp bất thường).
  • Gây rối loạn trên da và mô mỡ dưới da.
  • Nghiêm trọng hơn, trong một số trường hợp rất hiếm, có gặp những phản ứng quá mẫn cảm ở da đặc biệt khởi phát sưng đột ngột (phù thần kinh) ở cổ hoặc tay chân, mày đay, phát ban và ngứa.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Betaserc

Lưu ý chung

Bạn không dùng thuốc nếu bạn:

  • Đã từng có biểu hiện dị ứng với betahistine dihydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào khác được liệt kê trong mục 6, phẫn nhãn thuốc hoặc các thông tin khác;
  • Có u tế bào máu (khối u liên quan đến tuyến thượng thận gây ra huyết áp cao).

Bạn nên cho bác sĩ biết nếu bạn:

  • Đã từng bị bệnh loét dạ dày hoặc ruột;
  • Bị hen suyễn;
  • Có bệnh porphyria (một bệnh di truyền về chuyển hóa hemoglobine);
  • Đang mang thai hoặc dự định có thai;
  • Đang cho con bú.

Phụ nữ có thai, cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc Betaserc

Thuốc

Thuốc Betaserc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Betasercbao gồm:

  • Các loại thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn tâm thần, chất ức chế MAO (chất ức chế monoamin oxidase), chẳng hạn như moclobemide, selegiline, isocarboxazid, phenelzine và những thuốc khác;
  • Thuốc kháng histamine, thuốc dùng trong điều trị dị ứng, như dimenhydrinat, diphenhydramine, cinnarizine, cetirizine và các chất khác.

Thức ăn

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy thảo luận với bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. 

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe đặc biệt nào.

Bảo quản thuốc Betaserc

Bảo quản thuốc Betaserc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không bảo quản thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá.

Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!