Thuốc Betafast - Bổ sung các vitamin nhóm B - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Betafast thường được dùng để bổ sung các vitamin nhóm B. Vậy thuốc Betafast được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Vitamin nhóm B có lợi ích gì đối với sức khỏe

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Betafast 

Betafast có thành phần chính là vitamin B1, vitamin B6 vitamin B12.

Thiamin nitrat (vitamin B1): Cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrat. Thiamin nitrat kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat). Thiamin diphosphat là một coenzym trong chuyển hóa carbohydrat (khử carboxyl của acid pyruvic và acid alpha – ketoglutaric) và trong phản ứng trao đổi keto. Thiamin diphosphat cũng chính là coenzym trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt thiamin pyrophosphat acid pyruvic không thể chuyển thành acetyl — CoA và do đó không thể tham gia vào chu trình oxy hóa hiếu khí (chu trình Krebs), dẫn đến tích tụ acid pyruvic và chuyển thành acid lactic. Thiếu hụt vitamin này gây ra bệnh beri- beri và hội chứng bệnh não Wernicke. Các cơ quan chính bị ảnh hưởng do thiếu hụt vitamin là hệ thần kinh ngoại biên, hệ tim mạch và tiêu hóa.

Pyridoxin hydroclorid (vitamin B6): được biến đổi thành coenzym pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat, những chất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein. Trẻ em thiếu B6 sẽ có khả năng bị co giật và thiếu máu.

Cyanocobalamin (vitamin B12): cần thiết cho quá trình tổng hợp nucleoprotein và myelin, tái tạo tế bảo, tăng trưởng và duy trì quá trình tạo hồng cầu binh thường. Vitamin B12 có thể chuyển hóa thành coenzym B12 trong mô, những chất này cần thiết cho việc chuyển hóa methylmaloạt thành succinat và tổng hợp methionin từ homocystein. Khi không có coenzym B12, tetrahydrofolat, dẫn đến thiếu hụt folat. Thiếu hụt vitamin B12, dẫn đến thiếu máu hồng cầu to, tổn thương hệ tiêu hóa và hệ thần kinh là tiền dễ dẫn đến bất hoạt trong việc tạo myelin và tiếp theo là thoái hóa dần sợi trục thần kinh và đầu dãy thần kinh.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Betafast 

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang mềm: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Vitamin B1 125 mg; Vitamin B6 125 mg; Vitamin B12 125 mcg

Giá thuốc Betafast: 1.200 đồng/viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Betafast 

Chỉ định 

Betafast có thể được chỉ định cho trẻ em suy nhược chậm lớnBetafast có thể được chỉ định cho trẻ em suy nhược chậm lớn

Các trường hợp thiếu Vitamin nhóm B, đau đầu, trẻ em suy nhược chậm lớn.

Điều trị trong trường hợp bất ổn về hệ thần kinh như đau dây thần kinh, viêm dây thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh mắt, viêm dây thần kinh do tiểu đường và do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai cánh tay, suy nhược thần kinh, đau thần kinh tọa và co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.

Bệnh zona.

Dự phòng và điều trị chứng buồn nôn và nôn trong thời kỳ mang thai.

Thiếu máu do thiếu vitamin B6 và vitamin B12,

Hồi phục và duy trì sức khỏe sau khi bệnh, trong thời gian làm việc quá sức hay đối với những người già.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với vitamin B1, vitamin B6 và các thành phần khác của thuốc.

U ác tính.

Người bệnh có cơ địa dị ứng (hen, eczema).

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Betafast

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Khuyến nghị:

  • Người lớn: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.

Hoặc dùng theo hướng dẫn của Bác sĩ.

Tác dụng phụ thuốc Betafast

Một số bệnh nhân sử dụng Betafast xảy ra tình trạng quá mẫnMột số bệnh nhân sử dụng Betafast xảy ra tình trạng quá mẫn

Vitamin B1: Đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, nôn, mất ngủ, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua, trụy mạch và tử vong.

Vitamin B6: Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Betafast

Trẻ em

Hiệu quả và tính an toàn khi dùng thuốc cho trẻ em chưa được đánh giá.

Phụ nữ có thai

Không dùng chế phẩm này cho phụ nữ mang thai vì có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Phụ nữ cho con bú

Vitamin B6 có thể ức chế sự tiết sữa do ngăn chặn tác động của prolactin.

Tương tác thuốc Betafast

Vitamin B1 làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.

Vitamin B6 làm giảm hiệu quả của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.

Vitamin B6 làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6 như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống.

Bảo quản thuốc Betafast

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Bệnh nhân dùng vitamin B6 liều cao 2 – 7 g/ngày (hoặc trên 0,2 g/ngày trong hơn hai tháng) làm tiến triển bệnh thần kinh giác quan với các triệu chứng mất điều hòa và tê cóng chân tay. Các triệu chứng này sẽ hồi phục sau khi ngưng sử dụng thuốc sau 6 tháng.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!