Video Loperamid và Berberin Trong Điều Trị Tiêu Chảy
Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bermoric
Thuốc Bermoric có thành phần chính là Berberine chloride, Mộc hương, Loperamide
Berberin clorid là alcaloid của cây vàng đắng, họ Tiết dê (Menispermaceae). Trong đông y, berberin được xem là vị thuốc có tính thanh nhiệt, giải độc và kiện tỳ. Berberin có vị đắng, tính hàn. Berberin có tác dụng tống mật. Phối hợp với một thuốc lợi mật như cynarin để điều trị viêm túi mật. Berberin còn có tác dụng trên đơn bào Entamoeba histolytica, trực khuẩn lỵ Shigella dysenteriae. Berberin dùng ngoài để rửa mắt, điều trị ung nhọt, lở loét. Berberin hấp thu rất chậm nên lưu lại trong ruột lâu: thuận tiện cho điều trị nhiễm khuẩn đường ruột, lỵ, viêm ruột.
Mộc hương có tác dụng chống co thắt cơ ruột trực tiếp làm giảm nhu động ruột. Thuốc có tác dụng kháng Histamin và acetylcholine, chống co thắt phế quản, trực tiếp làm giãn cơ trơn của phế quản. Nồng độ tinh dầu 1:3.000 có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, tụ cầu vàng và trắng sinh trưởng.
Loperamid là một dẫn chất piperidin tổng hợp. Đây là một dạng opiat tổng hợp mà ở liều bình thường có rất ít tác dụng trên hệ TKTW. Thuốc được dùng để kiểm soát và giảm triệu chứng trong các trường hợp tiêu chảy cấp không rõ nguyên nhân và tiêu chảy mạn tính. Loperamid làm giảm nhu động ruột, giảm tiết dịch đường tiêu hóa và tăng trương lực cơ thắt hậu môn.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bermoric
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nang: Hộp 10 vỉ x 10 viên/ Lọ 200 viên nang
Mỗi 1 viên
- Berberine chloride, Mộc hương, Loperamide
- Tá dược vừa đủ
Giá thuốc Bermoric: 125.000 VNĐ/ hộp.
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bermoric
Chỉ định
Thuốc Bermoric được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân gặp phải các biểu hiện của tiêu chảy bao gồm cấp và mãn tính gây ra bởi một số vi khuẩn đường ruột.
- Bệnh nhân chuẩn bị có thủ thuật cần mở thông hồi tràng, do đó cần phải sử dụng Bermoric để làm giảm nhu động ruột, giảm lượng phân.
- Bệnh nhân mắc phải hội chứng kích thích ở độ tuổi từ 18 trở lên cần cải thiện triệu chứng tiêu chảy cấp.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với những trường hợp sau:
- Chống chỉ định cho người bệnh đã từng có các dấu hiệu bất thường khi sử dụng thuốc có thành phần giống với Bermoric.
- Chống chỉ định cho người cao tuổi và trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thì không nên sử dụng.
- Không sử dụng Bermoric cho bệnh nhân bị viêm loét dạ dày-tá tràng cấp, lỵ cấp, viêm ruột gây ra bởi vi trùng, tiêu chảy cấp gây ra bởi Salmonella, E.coli, Shigella, …
- Trong một số trường hợp như táo bón, tắc ruột,…bệnh nhân cần phải tránh ức chế nhu động ruột thì không nên sử dụng thuốc.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bermoric
Cách sử dụng
- Thuốc được bào chế dạng viên nang nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường uống.
Liều lượng
Trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy cấp:
- Đối với người lớn: ban đầu sử dụng 4mg; cứ mỗi lần đi ngoài phân lỏng thì sử dụng thêm 2mg; tuy nhiên trong 1 ngày chỉ được sử dụng tối đa 16mg.
- Đối với trẻ em từ 8-12 tuổi: ban đầu sử dụng mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 2mg; cứ mỗi lần đi ngoài phân lỏng thì sử dụng thêm 1mg/10 kg (cân nặng); mỗi ngày tối đa là 6mg.
- Đối với trẻ em từ 6-8 tuổi: ban đầu sử dụng mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2mg; cứ mỗi lần đi ngoài phân lỏng thì sử dụng thêm 1mg/10 kg (cân nặng); mỗi ngày tối đa là 4mg.
Trong trường hợp bệnh nhân bị tiêu chảy mãn:
- Đối với người lớn: mỗi ngày sử dụng từ 4-8mg, có thể dùng 1 lần hoặc chia thành 2-3 lần.
- Đối với trẻ em: chưa xác định, phụ thuộc vào sự chỉ định của bác sỹ.
Tác dụng phụ thuốc Bermoric
Các tác dụng phụ có thể gặp của thuốc:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mẩn ngứa.
- Táo bón, đau vùng thượng vị, giảm tiết dịch gây khô miệng,…
Lưu ý thuốc Bermoric
Trước khi dùng thuốc Bermoric bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận.
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt.
Thận trọng dùng thuốc trên đối tượng này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Bạn không nên sử dụng hoặc chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết Bermoric khi đang trong giai đoạn mang thai hoặc đang cho con bú.
Tương tác thuốc Bermoric
Thuốc
Bệnh sử dụng Bermoric cũng với thuốc Co-trimoxazole (gồm có Sulfamethoxazole and Trimethoprim) có thể hiệp đồng tác dụng, gây tăng tính khả dụng của thuốc Bermoric.
Thức ăn, rượu bia, thuốc lá
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Bảo quản thuốc Bermoric
- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú cưng trong nhà.
- Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
- Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì.
Làm gì khi sử dụng thuốc quá liều, quên liều?
Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ với trung tâm y tế gần nhất.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng 1 liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp theo kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều quy định.