Thuốc Benserazide + Levodopa - Điều trị bệnh Parkinson - Chai 30 viên - Cách dùng

Benserazide + Levodopa là thuốc dùng để điều trị bệnh Parkinson. Vậy thuốc Benserazide + Levodopa được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Benserazide + Levodopa 

Thành phần trong công thức thuốc gồm Benserazide và Levodopa.

Benserazide là một chất ức chế của dopa decarboxylase ngoại biên. Trong sự kết hợp với levodopa làm giảm sự hình thành của dopamine trong các mô ngoại vi và nâng cao lượng levodopa đi vào thần kinh trung ương

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Benserazide + Levodopa

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén 200 mg/50 mg: Chai 30 viên

Mỗi 1 viên

  • Levodopar 200mg
  • Benserazide 50mg 

Giá thuốc Benserazide + Levodopa: 350.000 VNĐ/chai

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Benserazide + Levodopa 

Chỉ định 

Benserazide + Levodopa được chỉ định trong bệnh ParkinsonBenserazide + Levodopa được chỉ định trong bệnh ParkinsonBenserazide + Levodopa được chỉ định để điều trị bệnh Parkinson.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Dị ứng với levodopa, benserazide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp.
  • Có vấn đề nghiêm trọng với thận, gan hoặc tim.
  • Mắc vấn đề nghiêm trọng với hormone như tuyến giáp hoạt động quá mức.
  • Nếu gặp vấn đề nghiêm trọng về tinh thần có thể khiến bạn đau khổ và lo lắng, hoặc giảm khả năng suy nghĩ.
  • Bị trầm cảm và đã dùng một loại thuốc ức chế monoamin oxydase không chọn lọc (như isocarboxazid và phenelzine) trong 14 ngày qua.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Người bệnh < 25 tuổi. 
  • Đã từng bị ung thư da.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Benserazide + Levodopa 

Cách sử dụng

  • Nuốt cả viên thuốc với một ít nước hoặc hòa tan trong một ít nước. Sử dụng ít nhất 25 ml chất lỏng cho mỗi viên thuốc.
  • Dùng kèm theo hoặc ngay sau khi ăn.

Liều lượng

  • Liều tính theo Levodopa
  • Liều thông thường khi dùng ở người lớn: Khởi đầu 50 - 100 mg × 3 lần/ngày, điều chỉnh theo đáp ứng và dung nạp. Có thể dùng tới liều 2 g/ngày (chia 3 - 4 lần)..
  • Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ thuốc Benserazide + Levodopa 

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu dị ứng trong khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy dấu hiệu dị ứng trong khi sử dụng thuốc

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Các tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Phản ứng dị ứng. Các dấu hiệu bao gồm phát ban và cảm thấy ngứa.
  • Nhịp tim không đều hoặc nhanh hơn hoặc chậm hơn bình thường.
  • Chảy máu dạ dày – ruột. Có thể phát hiện máu trong phân (chúng có thể trông đen và hắc ín) hoặc máu khi bị bệnh (trông giống như bã cà phê).
  • Giảm tất cả các loại tế bào bạch cầu. Các dấu hiệu bao gồm nhiễm trùng miệng, nướu, họng  và phổi.
  • Giảm số lượng hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu trong máu. Điều này có thể khiến cảm thấy mệt mỏi, bị nhiễm trùng một cách dễ dàng hơn hoặc bầm tím dễ dàng hơn hoặc có chảy máu mũi.

Các tác dụng phụ khác 

Dạ dày và ruột:

  • Mất cảm giác ngon miệng, cảm thấy ốm yếu hoặc bị bệnh hoặc tiêu chảy, đặc biệt khi bắt đầu điều trị.
  • Thay đổi màu sắc của nước bọt, lưỡi, răng hoặc bên trong miệng.

Tác động lên tim và hệ tuần hoàn:

  • Cảm thấy chóng mặt khi đứng dậy. Triệu chứng này có thể mất đi hoặc trở nên tốt hơn nếu giảm liều.
  • Thiếu máu. Các dấu hiệu bao gồm cảm thấy mệt mỏi, da nhợt nhạt, đánh trống ngực (cảm giác rung trong tim) và bị hụt hơi.

Gây ra vấn đề về thần kinh:

  • Cảm giác hứng thú, lo lắng, kích động, trầm cảm, hung dữ.
  • Tin vào những điều không có thật, ảo giác (nhìn và có thể nghe những điều không thực sự ở đó) hoặc mất liên lạc với thực tế.
  • Cảm thấy buồn ngủ, đôi khi vào ban ngày.
  • Buồn ngủ đột ngột.
  • Khó ngủ.

Rối loạn kiểm soát xung lực:

  • Thay đổi hoặc tăng sự quan tâm và hành vi quan tâm đến tình dục hoặc tăng ham muốn tình dục với người khác.
  • Không thể kiểm soát mua sắm hoặc chi tiêu quá mức
  • Ăn một lượng lớn thức ăn trong một khoảng thời gian ngắn hoặc ăn nhiều thức ăn hơn bình thường và nhiều hơn mức cần thiết để thỏa mãn cơn đói.

Lưu ý thuốc Benserazide + Levodopa 

Trước khi dùng thuốc Benserazide + Levodopa, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
  • Bạn sắp phẫu thuật

Lái xe và vận hành máy móc

Bởi vì một trong số các loại thuốc ở Madopar, levodopa, có thể khiến bạn cảm thấy rất buồn ngủ. Điều này có thể xảy ra rất nhanh, thậm chí trong ngày.

Do đó cần thận trọng khi sử dụng trên đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

  • Không dùng Madopar nếu bạn đang mang thai, dự định mang thai hoặc cho con bú vì Madopar có thể ảnh hưởng đến em bé.
  • Điều quan trọng là phụ nữ sử dụng biện pháp tránh thai trong khi dùng thuốc.
  • Nếu bạn có thai trong khi dùng Madopar, hãy nói với bác sĩ ngay lập tức

Tương tác thuốc Benserazide + Levodopa 

Thuốc

  • Các loại thuốc khác điều trị bệnh Parkinson như amantadine, selegiline , bromocriptine…
  • Thuốc orphenadrine và benzhexol, pergolide, ropinirole, entacaprone.
  • Ferpy sulfate (được sử dụng để điều trị lượng sắt trong máu thấp).
  • Thuốc kháng axit (dùng cho axit dạ dày nếu bị khó tiêu): cimetadin, nhôm hydroxid…
  • Metoclopramide (được sử dụng để điều trị các vấn đề về tiêu hóa).
  • Phenothiazin như chlorpromazine, promazine và prochloroperazine (được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần).
  • Thioxanthenes như flupentixol và zuclopenthixol (được sử dụng để điều trị bệnh tâm thần).
  • Butyrophenones như haloperidol và benperidol (dùng để điều trị bệnh tâm thần).
  • Diazepam (dùng để điều trị chứng lo âu và mất ngủ).
  • Tetrabenazine (được sử dụng để giúp các vấn đề kiểm soát chuyển động cơ bắp).
  • Papaverine (được sử dụng để cải thiện lưu lượng máu quanh cơ thể).
  • Điều trị huyết áp cao (tăng huyết áp), đặc biệt là reserpin.
  • Thuốc đối giao cảm như epinephrine, norepinephrine và isoproterenol (được sử dụng để điều trị các vấn đề về tim hoặc hen suyễn).
  • Amphetamines – thuốc dùng cho rối loạn thiếu tập trung, cảm thấy buồn ngủ vào ban ngày (chứng ngủ rũ) hoặc để giúp kiểm soát sự thèm ăn và tăng cân.
  • Thuốc giảm đau mạnh như codein hoặc morphin.
  • Domperidone được sử dụng để giúp ngăn ngừa khỏi cảm giác hoặc bị bệnh

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Benserazide + Levodopa 

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Benserazide + Levodopa ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

  • Nếu bạn dùng Madopar nhiều hơn mức bình thường, bạn nên thông báo với bác sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức.
  • Các tác dụng sau có thể xảy ra: thay đổi nhịp tim, nhầm lẫn, khó ngủ, cảm thấy hoặc bị bệnh và các cử động bất thường của các bộ phận khác nhau của cơ thể mà bạn không thể kiểm soát.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!