Thuốc Bacitracin - Ngăn chặn những nhiễm trùng da - Hộp 1 tuyp 10g - Cách dùng

Thuốc Bacitracin thường được dùng để ngăn chặn những nhiễm trùng da nhẹ gây ra bởi các vết cắt nhỏ, vết trầy hay bỏng. Thuốc ngăn sự tăng trưởng của vi khuẩn, chỉ ngăn chặn những nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra. Vậy thuốc Bacitracin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Bacitracin

Thuốc Bacitracin có thành phần chính là Bacitracin

Bacitracin là kháng sinh được phân lập từ Bacillus subtilis.

Kháng sinh gồm 3 chất riêng biệt: bacitracin A, B và C, trong đó bacitracin A là thành phần chính. Bacitracin có hoạt lực ít nhất là 40 đơn vị hoạt tính bacitraci trong 1mg. Trước đây bacitracin được dùng để tiêm, nhưng hiện nay thuốc chỉ dùng hạn chế tại chỗ vì độc tính với thận cao.

Bacitracin có thể có tác dụng diệt khuẩn hoặc kìm khuẩn, phụ thuộc vào nồng độ thuốc đạt được tại vị trí nhiễm khuẩn và vào sự nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh. Bacitracin ức chế vi khuẩn tổng hợp vỏ tế bào, do ảnh hưởng trên chức năng của phân tử vận chuyển lipid qua màng tế bào, ngăn cản sáp nhập các amino acid và nucleotid vào vỏ tế bào. Bacitracin cũng gây tổn hại màng bào tương của vi khuẩn và khác với penicilin, no có tác dụng chống các thể nguyên sinh.

Bacitracin có tác dụng đối với nhiều vi khuẩn Gram dương như staphylococcus (kể cả một số chủng kháng penicilin G), streptococcus, cầu khuẩn kỵ khí, corynebacterium và clostridium. In vitro, nồng độ 0,05 đến 0,5 microgam/ml bacitracin ức chế hầu hết các chủng staphylococcus aureus nhạy cảm. Thuốc cũng có tác dụng đối với Gonococcus, meningococcus và fusobacterium, nhưng không có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm khác. Bacitracin cũng có tác dụng với actinomyces israelii, treponema pallidum và T. vincenti.

Đối với vi khuẩn nhạy cảm, thường ít xảy ra kháng thuốc và nếu có thì cũng xuất hiện chậm. Staphylococcus, kể cả các staphylococcus kháng penicilin G ngày càng kháng bacitracin. Bacitracin không gây kháng chéo với các kháng sinh khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Bacitracin

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Thuốc mỡ Polybamycin: Hộp 1 tuyp 10g

Thành phần

  • Bacitracin 400IU.
  • Neomycin 3,5mg
  • Polymyxin B 5000IU
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc Polybamycin: 21.000 VNĐ / 1 tuyp 10g.

  • Viên nén ngậm Oropivalone bacitracine: Hộp 4 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên

  • Tixocortol pivalate 1,5mg
  • Bacitracine muối kẽm 200UI
  • Tá dược vừa đủ

Ngoài ra, thuốc Bacitracin còn có những dạng và hàm lượng khác như sau:

  • Mỡ mắt: 500 đơn vị/g, tuýp 3,5 g.
  • Bột pha tiêm 50000 đơn vị dùng tiêm bắp.
  • Bacitracin thường được dùng ngoài, dưới dạng đơn chất hoặc phức hợp Bacitracin kẽm kết hợp với neomycin, polymyxin B, corticosteroid.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Bacitracin

Kháng sinh Bacitracin được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Bacitracin thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn mắt như: chắp, viêm mi và viêm bờ miBacitracin thường dùng để điều trị nhiễm khuẩn mắt như: chắp, viêm mi và viêm bờ mi

Bacitracin khi dùng tại chỗ:

  • Mắt: Nhiễm khuẩn nông do vi khuẩn nhạy cảm như chắp, viêm mi và bờ mi, viêm kết mạc cấp và mạn, loét giác mạc, viêm giác mạc và viêm túi lệ.
  • Da: Nhiễm khuẩn nông ngoài da do vi khuẩn nhạy cảm.

Bacitracin khi dùng toàn thân:

  • Hiện nay hầu như không có chỉ định; nếu có chỉ định, chỉ dùng cho trẻ nhỏ viêm phổi và tràn mủ màng phổi do tụ cầu ở trẻ nhỏ (nhưng hiện nay đã có nhiều kháng sinh khác thay thế như nafcilin, oxacilin, vancomycin hoặc linezolid).
  • Bacitracin dùng đường uống để điều trị tiêu chảy hoặc viêm đại tràng do Clostridium difficile. Hiện nay đã được thay thế bằng metronidazol uống hoặc vancomycin uống.

Thuốc Bacitracin chống chỉ định trong trường hợp:

  • Có tiền sử quá mẫn với thuốc.
  • Tiêm bắp cho người lớn và trẻ em (trừ trẻ nhỏ viêm phổi do tụ cầu).

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Bacitracin

Cách dùng

  • Toàn thân: Thuốc chỉ tiêm bắp. Dạng uống chỉ có ở bệnh viện.
  • Tiêm bắp: Tiêm vào 1/4 phía trên và ngoài của mông. Phải thay đổi vị trí tiêm mỗi lần tiêm.
  • Bột pha tiêm phải pha vào dung dịch natri clorid 0,9% có chứa 2% procain hydroclorid. Thêm 9,8 ml dung dịch pha vào lọ chứa 50 000 đv, sẽ cho 1 dung dịch chứa 5 000 đv Bacitracin/ml. Dung dịch < 5 000 đv/ml hoặc > 10 000 đv/ml không được dùng.

Liều dùng

Người lớn

Thuốc Bacitracin dùng đường uống: Tiêu chảy và viêm đại tràng do Clostridium difficile ở người lớn uống 20 000 - 25 000 đơn vị/lần, cách 6 giờ/lần, trong 7 – 10 ngày.

Thuốc Bacitracin dùng tại chỗ:

  • Ngoài da: Bôi 1 - 5 lần/ngày.
  • Mỡ mắt: Bôi 1 dải (khoảng 1 cm) mỡ chứa 500 đơn vị/g vào kết mạc, cách 3 - 4 giờ/lần nếu viêm cấp, hoặc 2 - 3 lần/ngày nếu viêm nhẹ, trong 7 - 10 ngày. Có thể dùng thuốc mỡ bôi vào bờ mi trong trường hợp viêm mi và bờ mi.

Thuốc Bacitracin dùng tưới:

  • Dung dịch 50 - 100 đv/ml trong dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer Lactat, hoặc nước cất vô khuẩn để tưới.
  • Tẩm gạc vào dung dịch để tưới 1 - 5 lần/ngày hoặc khi cần trong khi làm thủ thuật

Trẻ em

Tiêm bắp cho trẻ sơ sinh viêm phổi và tràn mủ màng phổi do tụ cầu khuẩn nhạy cảm với Bacitracin:

  • Trẻ sơ sinh ≤ 2,5 kg: 900 đơn vị/kg/ngày chia 2 - 3 lần;
  • Trẻ sơ sinh > 2,5 kg: 1000 đơn vị/kg/ngày chia 2 - 3 lần. Không được vượt quá liều quy định trên và không được kéo dài quá 12 ngày.

Đối tượng khác

  • Người suy gan: Không có điều chỉnh liều lượng được ghi trong nhãn của nhà sản xuất
  • Người suy thận: Ngừng thuốc nếu có bất kỳ rối loạn chức năng thận nào xảy ra. Bacitracin có thể gây suy thận do hoại tử ống thận và cầu thận; theo dõi chặt chẽ chức năng thận và lượng nước tiểu.

Tác dụng phụ thuốc Bacitracin

Bacitracin có thể gây nôn và buồn nônBacitracin có thể gây nôn và buồn nôn

Thường gặp

Dùng đường toàn thân:

Thường gặp suy thận do hoại tử cầu thận và ống thận. Nôn và buồn nôn có thể xảy ra, đau tại nơi tiêm. Phản ứng mẫn cảm bao gồm phát ban và phản ứng quá mẫn.

Dùng tại chỗ: Độc tính mức độ thấp

Ít gặp

Phát ban và phản ứng quá mẫn

Hiếm gặp

Chưa có dữ liệu.

Không xác định tần suất

Albumin liệu, buồn nôn, nôn mửa, tăng ure huyết, đái ra máu, nhiễm độc thận, đau chỗ tiêm, suy thận.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Bacitracin

Lưu ý chung

  • Bacitracin dùng để bôi ngoài da. Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng chậm. Cũng có thể gây trạng thái giống sốc sau khi bôi ngoài da ở những người bệnh quá mẫn. Cần thận trọng khi xoa trên vết thương hở.
  • Bacitracin hấp thu qua vết thương, bàng quang, dịch ổ bụng, có thể gây ra tác dụng phụ mặc dù độc tính này thường do neomycin phối hợp. Bacitracin thường dùng ở dạng phối hợp với các neomycin và polymyxin B sulfat. Không nên điều trị bằng chế phẩm này quá 7 ngày.
  • Bacitracin tiêm bắp gây độc nặng với thận, gây suy thận do hoại tử cầu thận và ốngthận. Phải kiểm tra chức năng thận trước và trong quá trình điều trị. Nếu thấy độc với thận thì ngừng thuốc ngay.
  • Tránh dùng kết hợp với các thuốc khác cũng gây độc với thận. Nên uống nhiều nước.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Chưa có thông báo nói đến sử dụng Bacitracin gây quái thai. Tuy vậy không được sử dụng Bacitracin trong khi mang thai.
  • Phân loại trên phụ nữ có thai theo FDA: loại C.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên dùng đối với phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc Bacitracin

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. 

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Bacitracin

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Chưa có dữ liệu.

Cách xử lý khi quá liều

Quên liều và xử trí

Thuốc dùng tại chỗ:

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thuốc dùng đường tiêm, đường uống:

  • Thuốc được dùng bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!