Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc A.T.P
Thuốc A.T.P có thành phần chính là Dinatri adenosin triphosphate có tác dụng:
Dinatri adenosin triphosphat là một phức hợp phosphat cao năng lượng có trong tế bào sống của cơ thể.
Dinatri Adenosin triphosphat có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa Glucid, là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào, đặc biệt là cho não bộ, các tế bào thần kinh và cơ tim.
Adenosin là chất chủ vận purin, tác động trên các thụ thể P1 và P2 (mặc dù thụ thể P1 nhạy với adenosin hơn).
Tác dụng dược lý của thuốc gồm giãn mạch vành, giãn mạch ngoại biên, giảm lực co cơ tim, ức chế nút xoang và dẫn truyền nút nhĩ thất. Trong nhịp nhanh trên thất, nhịp xoang phục hồi ở 85-95% người bệnh.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc A.T.P
Thuốc A.T.P được bào chế dưới dạng viên nén bao phim tan trong ruột:
- Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Mỗi viên nén chứa 20mg Dinatri adenosin triphosphate
Giá thuốc: 75.000 VNĐ/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc A.T.P
Chỉ định
Thuốc A.T.P thường được chỉ định dùng hỗ trợ trong điều trị:
- Thiểu năng tim.
- Di chứng xuất huyết não, nhồi máu não, xơ cứng động mạch não, chấn thương đầu.
- Chứng mỏi mắt do điều tiết.
- Viêm dạ dày mãn tính liên quan đến giảm chức năng đường ruột.
- Chứng đau lưng
Chống chỉ định
Thuốc A.T.P chống chỉ định trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với adenosin triphosphat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh hen và bệnh phế quản phổi tắc nghẽn, vì có thể gây thêm co thắt phế quản.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh suy nút xoang hoặc Block nhĩ thất độ II, III mà không dùng máy tạo nhịp tim.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc A.T.P
Cách dùng
Dùng đường uống. Không cắn hoặc nhai vỡ viên thuốc hoặc để viên thuốc tan dần trong khoang miệng.
Liều dùng
Uống 3 viên/ngày, chia 3 lần.
Tác dụng phụ của thuốc A.T.P
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng thuốc A.T.P bao gồm:
- Buồn nôn
- Chán ăn
- Rối loạn tiêu hóa
- Ngứa, nổi mày đay
- Nhức đầu, suy nhược
Lưu ý khi sử dụng thuốc A.T.P
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, ở người lớn tuổi.
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu báo cáo về việc sử dụng chế phẩm này cho phụ nữ có thai, cần sử dụng thận trọng và có sự tư vấn của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu báo cáo về việc sử dụng chế phẩm này cho phụ nữ cho con bú, cần sử dụng thận trọng và có sự tư vấn của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng thuốc do có thể gây chóng mặt, buồn nôn.
Tương tác thuốc A.T.P
Một số thuốc có thể gây tương tác khi dùng đồng thời với thuốc A.T.P như:
- Aminophylline: có thể làm tăng nguy cơ co giật.
- Thuốc chẹn Beta: làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
- Methylxanthine: làm giảm hoạt tính của thuốc.
- Dipyridamole, Carbamazepine: làm tăng tác dụng phụ của thuốc A.T.P
Hãy thông báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng tại thời điểm hiện tại để sử dụng thuốc một cách an toàn nhất.
Bảo quản thuốc A.T.P
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông tin. Tuy nhiên trong trường hợp quá liều, cần ngừng thuốc, điều trị triệu chứng hỗ trợ, thông báo cho bác sĩ được biết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.