Thuốc Amiparen-5 200ml - Bổ sung các axit amin - Cách dùng

Amiparen thường được dùng để bổ sung các axit amin trong trường hợp giảm protein, suy dinh dưỡng, trước và sau phẫu thuật. Vậy thuốc Amiparen được sử dụng như thế nào và cần lưu ý gì khi sử dụng? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của Amiparen

Thuốc Amiparen là biệt dược chứa nhiều axit amin như L-Prolin; L-Threonin; L-Phenylalanin; L-; L-Valine; L-Alanine; L-Arginin…

Giá thuốc và hàm lượng thuốc Amiparen 

Thuốc được bào chế dưới dạng Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Amiparen 200 mL

  • Mỗi 200ml chứa: L-Tyrosin 0,05g; L-Aspartic acid 0,1g; L-Glutamic acid 0,1g; L-Serin 0,3g; L-methionin 0,39g; L-Histidin 0,5g; L-Prolin 0,5g; L-Threonin 0,57g; L-Phenylalanin 0,7g; L-Isoleucin 0,8g; L-Valine 0,8g; L-Alanine 0,8g; L-Arginin 1,05g; L-Leucine 1,4g; Glycine 0,59g; L-Lysine Acetate 1,48g; L- Tryptophan 0,2g; L- Cysteine 0,1g.

Giá thuốc Amiparen-5 200ml: 57.000 vnđ / chai 

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế dưới dạng 500ml 

Chỉ định và chống chỉ định của Amiparen

Amiparen được chỉ định trong một số các trường hợp sau: 

Amiparen thường được chỉ định để điều trị khi có suy dinh dưỡngAmiparen thường được chỉ định để điều trị khi có suy dinh dưỡngCung cấp acid amin trong trường hợp: giảm protein huyết tương, suy dinh dưỡng, trước và sau khi phẫu thuật.

Chống chỉ định dùng Amiparen trong các trường hợp:

  • Hôn mê gan hoặc nguy cơ hôn mê gan. 
  • Suy thận nặng, tăng nitơ máu. 
  • Bất thường về chuyển hóa acid amin..

Thận trọng thuốc Amiparen 

  • Trong quá trình sử dụng thuốc Amiparen, bệnh nhân cần chú ý một số điều như sau:
  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Đối tượng sử dụng là người lớn tuổi
  • Bạn có tiền sử dị ứng
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú.
  • Tiền sử bệnh lý suy tim sung huyết, nhiễm toan nặng

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Amiparen 

Dùng thuốc theo chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng:

Amiparen dùng đường truyền tĩnh mạch.

Liều dùng:

  • Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm

Liều dùng thông thường với người lớn: 800 - 1600 ml (tương đương 40 - 80 g acid amin) dung dịch Amiparen 5/ 1 ngày.

Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.

  • Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên

Liều thông thường đối với người lớn: 400 - 800 ml dung dịch Amiparen - 5 cho một lần truyền (tương đương 20 - 40 g acid amin). Tốc độ truyền cần được điều chỉnh để cung cấp khoảng 10 g acid amin trong vòng 60 phút để đạt được khả năng sử dụng acid amin tối ưu.

Tốc độ truyền cần được giảm xuống ở trẻ em, người lớn tuổi và những bệnh nhân mắc bệnh nặng.

Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng và cân nặng của bệnh nhân.

Để tăng hiệu quả tác dụng của các acid amin, nên dùng kết hợp dung dịch Amiparen với một dung dịch carbohydrate.

Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, bạn không được tự ý dùng thuốc. Hãy tuân thủ chính xác liều lượng mà bác sĩ đã chỉ định.

Tác dụng không mong muốn thuốc Amiparen 

Sử dụng Amiparen có thể gây tăng ure máuSử dụng Amiparen có thể gây tăng ure máuÍt gặp: buồn nôn hoặc nôn, đau ngực hoặc đánh trống ngực, tăng men gan, tăng urê máu, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch. 

Hiếm gặp: phát ban da.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Amiparen 

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác của thuốc Amiparen 

Chưa có các báo cáo về tương tác thuốc

Bảo quản và hạn dùng

Bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Hạn dùng của thuốc được thông tin trên bao bì sản phẩm. Do đó, hãy theo dõi hạn dùng để tránh dùng thuốc đã hết hạn sử dụng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều

Chưa có báo cáo quá liều.

Để đảm bảo an toàn, trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều bạn hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất để được xử trí kịp thời. 

Quên liều

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy truyền càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Xem Thêm:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!