Thuốc Amikacin - Điều trị nhiễm khuẩn nặng - Cách dùng

Thuốc Amikacin thường được dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng bởi một số vi khuẩn nhạy cảm. Vậy thuốc Amikacin được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Amikacin

Thành phần của Amikacin

Amikacin có thành phần chính là Amikacin sulfate.

Amikacin sulfat là kháng sinh bán tổng hợp họ aminoglycosid. Thuốc diệt khuẩn nhanh do gắn hẳn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom vi khuẩn và ngăn chặn sự tổng hợp protein của vi khuẩn. Aminoglycosid bị thu giữ và xâm nhập qua màng tế bào là một quá trình phụ thuộc năng lượng ưa khí. Như vậy, hoạt tính aminoglycosid bị giảm nhiều trong môi trường kỵ khí. Aminoglycosid có đặc điểm là có tác dụng hậu kháng sinh, nghĩa là hoạt tính diệt khuẩn vẫn còn sau khi nồng độ thuốc trong huyết thanh đã xuống dưới nồng độ ức chế tối thiểu. Ðặc tính này có thể giải thích hiệu quả của thuốc dùng một lần trong ngày.

Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực khuẩn Gram âm ưa khí. Thuốc không có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và không tác dụng trong môi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp. Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram dương. Strept. pneumoniae và Strept. Pyogenes kháng thuốc mạnh. Amikacin tác dụng hiệp đồng với penicilin để ức chế Strept. faecalis hoặc alpha - Streptococcus, với các penicilin chống Pseudomonas (aztreonam, imipenem, ceftazidim...) để ức chế Pseudomonas, và với metronidazol hoặc các thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác để ức chế các vi khuẩn kỵ khí. Thuốc cũng tác động hiệp đồng với nafcilin hoặc oxacilin để chống Staphylococcus aureus.

Amikacin là một aminoglycosid kháng lại phần lớn các enzym làm bất hoạt thuốc do cả 2 loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương tiết ra. Do đó, thuốc có thể tác dụng trên các vi khuẩn kháng các aminoglycosid khác.

Amikacin có những dạng và hàm lượng 

  • Dung dịch tiêm amikacin sulfate (có sulft để ổn định): 50 mg/1 ml (dùng cho trẻ em) và 250 mg/ml (2 ml, 4 ml).
  • Bột amikacin sulfate để pha tiêm (không có sulft): Lọ 250 mg hoặc 500 mg bột, kèm theo tương ứng 2 ml hoặc 4 ml dung môi để pha thuốc tiêm.
  • Biểu thị liều lượng và hàm lượng của amikacin sulfate dưới dạng amikacin. 1,3 mg amikacin sulfate tương ứng với 1 mg amikacin.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Amikacin 

Thuốc Amikacin thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ổ bụngThuốc Amikacin thường được dùng để điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng

Chỉ định 

  • Điều trị nhiễm khuẩn ổ bụng nặng (kể cả viêm phúc mạc) do các vi khuẩn Gram âm, cần kết hợp với các kháng sinh khác.
  • Amikacin kết hợp với ampicilin hoặc cephalosporin thế hệ 3 điều trị viêm màng não do vi khuẩn gram âm.
  • Điều trị nhiễm khuẩn nặng, đe dọa tính mạng, đặc biệt chưa biết nguyên nhân hoặc nhiễm khuẩn máu nghi do trực khuẩn Gram âm.
  • Thuốc dùng phối hợp với cephalosporin, penicilin và các kháng sinh khác, phụ thuộc vào loại nhiễm khuẩn.
  • Điều trị phải dựa vào kết quả nuôi cấy vi khuẩn.
  • Thông thường, nên phối hợp với một kháng sinh beta-lactam.
  • Khi nhiễm khuẩn toàn thân do P. aeruginosa, phối hợp với piperacilin.
  • Nếu viêm nội tâm mạc do Staphylococcus faecalis hoặc alpha Streptococcus, phối hợp với ampicilin hoặc benzylpenicilin tương ứng.
  • Để điều trị vi khuẩn kỵ khí, phối hợp với metronidazol hoặc một thuốc chống vi khuẩn kỵ khí khác.
  • Gentamicin vẫn là thuốc hàng đầu để điều trị nhiễm khuẩn Gram âm, đặc biệt vì rẻ. Amikacin chỉ được dùng đặc biệt trong các trường hợp có thể có kháng gentamicin hoặc tobramycin.

Chống chỉ định của Amikacin

  • Quá mẫn với các aminoglycoside, bị dị ứng với amikacin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhược cơ.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Amikacin 

Cách dùng

  • Amikacin sulfate dùng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch. Để tiêm bắp, dùng dung dịch sẵn có, có nồng độ thích hợp 50 hoặc 250 mg/ml, không được pha loãng.
  • Để truyền tĩnh mạch, đối với người lớn, pha 500 mg amikacin vào 100 - 200 ml dịch truyền thông thường như dung dịch natri clorid 0,9% hoặc dextrose 5%. Liều thích hợp amikacin phải truyền trong 30 - 60 phút.
  • Đối với trẻ em, thể tích dịch truyền phụ thuộc vào nhu cầu người bệnh, nhưng phải đủ để có thể truyền trong 1 - 2 giờ ở trẻ nhỏ, hoặc 30 - 60 phút ở trẻ lớn.

Liều dùng

Người lớn

  • Liều lượng phải dựa vào cân nặng lý tưởng tính theo chiều cao.
  • Liều thông thường đối với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, có chức năng thận bình thường là 15 mg/kg/ngày, chia làm các liều bằng nhau để tiêm cách 8 hoặc 12 giờ/lần.
  • Liều hàng ngày không được vượt quá 15 mg/kg hoặc 1,5 g. Điều trị không nên kéo dài quá 7 - 10 ngày và tổng liều ở người lớn không được vượt quá 15 g. Cần tránh nồng độ đỉnh trong huyết tương lớn hơn 30 - 35 microgam/ml và nồng độ đáy trong huyết tương lớn hơn 5 - 10 microgam/ml.

Trẻ em

  • Trẻ sơ sinh: Liều nạp đầu tiên 10 mg/kg, tiếp theo là 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần.
  • Trẻ đẻ non: Liều nạp đầu tiên 7,5 mg/kg cách nhau 12 giờ/lần. Thời gian điều trị thông thường là 7 đến 10 ngày. Tổng liều hàng ngày của tất cả các đường dùng thuốc không được vượt quá 15-20 mg/kg/ngày.
  • Trẻ em từ 4 tuần đến 12 tuổi:
  • Liều khuyến cáo tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch (truyền tĩnh mạch chậm) ở trẻ em có chức năng thận bình thường là 15-20 mg/kg/ngày, có thể dùng 15-20 mg/kg, ngày 1 lần, hoặc 7,5 mg/kg mỗi 12 giờ. Trong bệnh viêm nội tâm mạc và bệnh nhân sốt giảm bạch cầu trung tính, nên dùng liều hai lần mỗi ngày.

Đối tượng khác

Đối với người suy thận, có thể dùng các liều 7,5 mg/kg thể trọng, theo các khoảng cách thời gian ghi trong bảng dưới đây, tùy thuộc vào nồng độ creatinin huyết thanh hoặc vào độ thanh thải creatinin.

Tác dụng phụ thuốc Amikacin 

Thuốc Amikacin có thể gây mất thăng bằngThuốc Amikacin có thể gây mất thăng bằng

  • Ðộc tính trên thần kinh và trên tai xảy ra khi dùng thuốc liều cao với thời gian kéo dài có thể gây điếc, mất thăng bằng.
  • Ðộc tính thần kinh-nghẽn thần kinh cơ: liệt cơ cấp và khó thở có thể xả.
  • Ðộc tính trên thận: tăng creatinine huyết thanh, albumine máu, azot máu tăng. Nước tiểu có hồng cầu, bạch cầu, trụ và thiểu niệu. Các thay đổi chức năng thận thường có thể phục hồi khi ngưng thuốc.
  • Các tác dụng ngoại ý khác: Hiếm khi xảy ra, bao gồm: nỗi mẩn da, sốt do thuốc, nhức đầu, dị cảm, rung cơ, buồn nônnôn, giảm bạch cầu ái toan, đau khớp, thiếu máu và hạ áp.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Amikacin 

  • Phải dùng amikacin thận trọng, đặc biệt đối với người cao tuổi và trẻ nhỏ, vì có nguy cơ cao độc cho tai và cho thận. Phải giám sát chức năng thính giác và chức năng thận. Tránh dùng thuốc kéo dài và/hoặc lặp lại. Cần phải tránh dùng đồng thời hoặc nối tiếp với các thuốc khác có độc tính cho thính giác hoặc thận (cả dùng toàn thân và tại chỗ).
  • Không dùng quá liều khuyến cáo.
  • Nhất thiết phải định lượng nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng cho người bị tổn thương thận.
  • Khi người bệnh uống nhiều nước và có chức năng thận bình thường, thì ít nguy cơ nhiễm độc thận, nếu không vượt quá liều khuyến cáo.
  • Việc kiểm tra chức năng thận trong quá trình điều trị bằng aminoglycosid ở người bệnh cao tuổi có sự giảm chức năng thận là đặc biệt quan trọng.
  • Phải dùng thận trọng amikacin với các người bệnh rối loạn hoạt động cơ, như nhược cơ hoặc Parkinson, vì thuốc này làm yếu cơ trầm trọng, do tác dụng kiểu cura của thuốc lên liên kết thần kinh cơ.
  • Giống các kháng sinh khác, dùng amikacin có thể gây tăng sinh các vi sinh vật không nhạy cảm. Nếu xuất hiện điều đó, phải tiến hành điều trị thích hợp.

Thời kỳ mang thai

  • Aminoglycosid có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho người mang thai.
  • Nếu dùng amikacin trong khi mang thai hoặc bắt đầu có thai trong khi đang dùng thuốc, người bệnh phải được thông báo là có khả năng nguy hiểm cho thai nhi, kể cả hội chứng nhược cơ. Vì vậy việc dùng thuốc an toàn cho người mang thai chưa được xác định.

Thời kỳ cho con bú

Không biết rõ amikacin có đào thải vào trong sữa hay không. Theo nguyên tắc chung, không cho con bú khi dùng thuốc, vì nhiều thuốc được tiết vào sữa.

Tương tác thuốc Amikacin 

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ.

  • Không nên dùng chung với các thuốc trong nhóm aminoglycoside vì nguy cơ tăng độc tính trên thận và tai.
  • Các thuốc lợi tiểu như thuốc lợi tiểu nhóm furosemid làm tăng độc tính trên thận và tai.
  • Các thuốc nhóm polymycin: tăng độc tính trên thận và tai.
  • Curare: tăng độc tính của curare.
    Cisplatin: tăng độc tính trên thận và tai.

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Hen suyễn.
  • Có tiền sử dị ứng với sulfit – Thuốc này chứa Natri metabisulfit, có thể gây ra phản ứng dị ứng ở những bệnh nhân mắc tình trạng này.
  • Bệnh thận nặng.
  • Các vấn đề về cơ bắp.
  • Nhược cơ năng.
  • Các vấn đề về dây thần kinh.
  • Bệnh Parkinson – Sử dụng thuốc thận trọng. Vì thuốc có thể làm bệnh trở nặng hơn.
  • Bệnh thận – Sử dụng thuốc thận trọng. Các tác dụng của thuốc có thể tăng vì quá trình đào thải của thuốc ra khỏi cơ thể diễn ra chậm hơn.

Bảo quản thuốc Amikacin 

  • Bảo quản amikacin sulfat tiêm ở nhiệt độ dưới 400C, tốt nhất ở 15 - 300C, tránh đông lạnh. Nếu giữ ở nhiệt độ phòng, bảo quản được ít nhất 2 năm kể từ ngày sản xuất.
  • Bảo quản tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Trong trường hợp dùng quá liều, có nguy cơ xảy ra các phản ứng với thận, độc tai và độc tính thần kinh (phong bế thần kinh cơ).

Cách xử lý khi quá liều

  • Phong bế thần kinh cơ kèm theo ngừng hô hấp cần được điều trị thích hợp bao gồm sử dụng canxi dạng ion (ví dụ như gluconate hoặc lactobionate trong dung dịch 10-20%).
  • Trong trường hợp dùng quá liều hoặc phản ứng độc hại, thẩm phân phúc mạc hoặc thẩm tách máu sẽ hỗ trợ loại bỏ amikacin khỏi máu. Nồng độ amikacin cũng bị giảm trong quá trình lọc máu liên tục qua động mạch.
  • Ở trẻ sơ sinh, truyền máu.

Quên liều và xử trí

Theo hướng dẫn của nhân viên y tế.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!