Thuốc Ambroxol - Tiêu chất nhầy - Cách dùng

Ambroxol có tác dụng làm tiêu chất nhầy, thường được kê đơn trong điều trị nhiều bệnh hô hấp khác nhau như tràn khí kèm theo bệnh bụi phổi, viêm phế quản, viêm phổi mãn tính, viêm khí – phế quản (viêm đường hô hấp), giãn phế quản, viêm phế quản kèm theo hen suyễn co thắt phế quản. Vậy thuốc Ambroxo được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Ambroxo

Thành phần chính của thuốc Ambroxo: Ambroxol hydrochloride

Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một vài tài liệu có nêu ambroxol cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.

Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc đã được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang.

Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.

Khí dung ambroxol có tác dụng đối với người bệnh ứ protein phế nang, mà không chịu rửa phế quản. Ambroxol cũng có tác dụng bài tiết acid uric qua nước tiểu, tác dụng này phụ thuộc vào liều.

Liều tối thiểu có hiệu quả làm giảm acid uric huyết tương khoảng 250 - 500 mg/ngày chia làm 2 lần. Liều cao tới 1 g vẫn dung nạp tốt.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Ambroxo

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Thuốc Ambroxol được bào chế dưới dạng viên nang. Thành phần trong công thức của 1 viên nang bao gồm:

  • Thành phần chính là Ambroxol hydrochlorid với hàm lượng là 30mg.
  • Tá dược vừa đủ 

Giá thuốc: 40.000 VNĐ/ hộp.

Một số dạng bào chế khác: 

  • Dung dịch uống, lọ 50 ml: 30 mg/5 ml.
  • Thuốc tiêm: 15 mg/2 ml.
  • Khí dung: 15 mg/2 ml.
  • Sirô: 15 mg/5 ml, 30 mg/5 ml.
  • Nang giải phóng chậm 75 mg.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ambroxo

Chỉ định

Ambroxol điều trị viêm phế quản mạnAmbroxol điều trị viêm phế quản mạn

Thuốc Ambroxol được sử dụng để tiêu chất nhầy đường hô hấp và được chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc giúp điều trị các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp. Trong đó, có các biểu hiện kèm theo:

  • Các trường hợp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường.
  • Đặc biệt, trong các đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phế quản dạng hen.

Ngoài ra, Ambroxol còn được chỉ định trên các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu đề phòng các biến chứng ở phổi. 

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Ambroxol cho các trường hợp sau:

  • Người bệnh đã biết quá mẫn với ambroxol hoặc các thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Ambroxo

Cách sử dụng

  • Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang và dùng theo đường uống.
  • Dùng thuốc với một cốc nước sau khi ăn.      

Liều lượng

Tùy vào từng đối tượng cụ thể mà liều lượng tương ứng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, liều trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, người bệnh nên tìm gặp bác sĩ chuyên khoa để được khám bệnh và chỉ định liều phù hợp.

Đối tượng là người lớn và trẻ em >10 tuổi:

  • Liều dùng: mỗi lần dùng 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Trường hợp dùng kéo dài thì sau đó ngày 1 viên x 2 lần/ ngày.

Với trẻ em trong giai đoạn 5 – 10 tuổi:

  • Dùng liều 15mg/ lần x 3 lần/ ngày.
  • Trường hợp dùng kéo dài thì sau đó ngày 15mg/ lần x 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Ambroxo

Sử dụng thuốc có thể gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóaSử dụng thuốc có thể gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa 

Thuốc gây rối loạn tiêu hóa, tình trạng ợ nóng, khó tiêu, đôi khi gây cảm giác buồn nôn, nôn.

Tình trạng phát ban có thể xảy ra nhưng ít khi gặp.

Lưu ý các phản ứng hiếm gặp dưới đây:

  • Tình trạng nổi mẩn da.
  • Miệng khô.
  • Tăng các men transaminase.

Lưu ý khi dùng thuốc Ambroxo

  • Không dùng thuốc cho đối tượng đã từng bị quá mẫn với Ambroxol.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Đối tượng là trẻ em <2 tuổi cũng cần được cân nhắc cẩn thận trước khi dùng
  • Luôn theo dõi người bệnh bị loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu. Vì Ambroxol có thể làm tan các cục fibrin và có thể gây xuất huyết trở lại.
  • Vẫn chưa có đầy đủ thông tin đánh giá độ an toàn của thuốc khi dùng trong lúc mang thai. Do vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
  • Ambroxol có bài tiết trong sữa không vẫn còn là một câu hỏi. Vì thế, cần cân nhắc cẩn thận khi dùng, tốt nhất là nên ngưng cho con bú khi dùng thuốc để tránh ảnh hưởng lên trẻ. Hỏi thêm bác sĩ để được tư vấn cụ thể hơn.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xấu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có báo cáo.

Tương tác thuốc Ambroxo

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ xem qua. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Ambroxol có thể xảy ra tương tác với một số thuốc như:

  • Thuốc ức chế cơn ho
  • Thuốc kháng sinh (như cefuroxime, doxycycline, erythromycin)

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Ambroxo

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!