Thuốc Alzole - Điều trị viêm thực quản - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Alzole thường được dùng để điều trị viêm thực quản. Vậy thuốc Alzole được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Alzole

Thuốc Alzole có thành phần chính là Omeprazol - chất ức chế đặc hiệu tác dụng bằng cách khoá hệ thống enzym của Hydrogen-potassium Adenosine Triphosphatase, cũng gọi là bơm proton H+ K+ ATPase của tế bào thành dạ dày.

Thuốc tác dụng vào giai đoạn cuối của sự tiết acid, liều duy nhất omeprazole 20mg/ngày ức chế nhanh sự tiết dịch vị do bất kỳ tác nhân kích thích nào.

Omeprazole không tác dụng trên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin và không có những tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác ngoại trừ trên sự tiết acid. Omeprazole gây giảm lâu dài acid dạ dày, nhưng có hồi phục. Năm ngày sau khi ngưng thuốc, sự tiết dịch vị trở lại bình thường, nhưng không có tăng tiết acid. Kiểm tra nội soi, tỉ lệ thành sẹo của loét tá tràng đạt 65% sau 2 tuần điều trị và 95% sau 4 tuần.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Alzole

Thuốc Alzole được bào chế dưới dạng: Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột

Hàm lượng: Alzole 40mg 

Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên; hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên

Thuốc Alzole có giá bán là 10.000 VNĐ/ vỉ x 10 viên.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alzole

Trào ngược dạ dày thực quản và tất tần tật những điều bạn cần biếtAlzole thường dùng để điều trị trào ngược dạ dày – thực quảnAlzole thường dùng để điều trị trào ngược dạ dày – thực quản

Chỉ định 

Thuốc Alzole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị viêm thực quản do trào ngược dịch dạ dày - thực quản.
  • Ðiều trị loét dạ dày - tá tràng.
  • Ðiều trị hội chứng Zollinger-Ellision.

Chống chỉ định 

Thuốc Alzole chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Alzole

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản:

Uống 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.

Loét tá tràng:

Loét tá tràng tiến triển: 20 - 40 mg/lần/ngày, trong 4 - 8 tuần.

Alzole được dùng kết hợp với clarithromycin hoặc clarithromycin và amoxycilin để triệt H. Pylori.

Liều khuyên dùng: 40 mg Alzole x 1 lần/ngày + 500 mg clarithromycin x 3 lần/ngày, trong 14 ngày, ở những bệnh nhân có vết loét trong giai đoạn đầu điều trị, cần uống thêm Alzole 20 mg/lần/ngày, trong 14 ngày để làm lành vết loét.

Khi dùng thuốc liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.

Loét dạ dày: 

Uống 40 mg/lần, 4 - 8 tuần.

Điều trị hội chứng Zollinger-Ellision: 

Uống 20-120 mg/lần/ngày. Nếu dùng liều cao hơn 80 mg nên chia ra 2 lần/ngày. Liều lượng và thời gian trị liệu tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được dừng thuốc đột ngột.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Tác dụng phụ của thuốc Alzole

Nguyên nhân, các loại đau đầu thường gặp và cách điều trịSử dụng Alzole có thể gây ra cảm giác nhức đầuSử dụng Alzole có thể gây ra cảm giác nhức đầu

Khi sử dụng, thuốc Alzole sẽ gây ra một số tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi, nổi mày đay, ngúa, nổi ban, tăng tạm thời Transaminase.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm, phù mạch, sốt, phản vệ.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại ban, mất bạch cầu hạt.
  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi, đặc biệt ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.
  • Nội tiết: Vú to ở đàn ông.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng.
  • Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
  • Niệu – dục: Viêm thận kẽ.

*Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.*

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alzole

Alzole có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.

Phụ nữ có thai, cho con bú

Chưa có dữ liệu tác động của thuốc đối với phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú. Vì vậy, cần tránh dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc Alzole

Alzole làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.

Alzole làm tăng tác dụng của kháng sinh trong diệt trừ H.Pylori.

Alzole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzyme trong cytochrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin, và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày, Alzole ức chế chuyển hóa của phenytoin và làm tăng nồng độ phenytoin trong máu. Alzole ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

Alzole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Alzole làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin ức chế chuyển hóa Alzole và làm cho nồng độ Alzole tăng cao gấp đôi.

Bảo quản thuốc Alzole

Bảo quản nơi khô, dưới 300C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Làm gì khi dùng quá liều?

Liều uống một lần 160 mg, trong thời gian 3 ngày vẫn dung nạp tốt.

Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!