Thuốc Aligic - Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng - Hộp 2 vỉ x 25 viên - Cách dùng

Thuốc Aligic thường được dùng điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa). Vậy thuốc Aligic được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Aligic

Thành phần thuốc Aligic: Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5 mg

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N – methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với các tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.

Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Aligic

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Đóng gói: Hộp 1 chai 200 viên, hộp 2 vỉ x 25 viên

Hàm lượng: Alimemazin (dưới dạng Alimemazin tartrat) 5 mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Aligic

Chỉ định 

  • Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng: Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc và ngoài da (mày đay, ngứa). 
  • Nôn thường xuyên ở trẻ em. 
  • Mất ngủ ở trẻ em và người lớn. 
  • Giảm ho khan và ho do kích ứng, đặc biệt là khi ho về chiều hoặc về đêm.
  • Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu). 

Điều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứngĐiều trị triệu chứng đối với các biểu hiện dị ứng

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn cảm với thuốc kháng Histamin
  • Không dùng cho người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, nhược cơ
  • Không dùng trong các trường hợp quá liều do barbituric, opiat, rượu
  • Người có tiền sử bị bạch cầu hạt liên quan đến dẫn xuất phenothiazin
  • Người có nguy cơ bí tiểu liên quan đến rối loạn niêu đạo tuyến tiền liệt
  • Người có nguy cơ bị Glôcon góc đóng
  • Trẻ em dưới 6 tuổi
  • Phụ nữ có thai hay cho con bú

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aligic

a. Điều trị mày đay, sẩn ngứa: 

Người lớn: 2 viên 5mg x 2-3 lần/ngày. Trường hợp dai dẳng khó chữa: 100mg/ngày. 

Người cao tuổi: 2 viên 5mg x 1-2 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: 2.5 - 5mg x 3-4 lần/ngày. 

b. Kháng histamin, chống ho: 

Người lớn: 1-2 viên 5mg x 3-4 lần/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi: 0.5mg - 1mg/kg/ngày, chia làm nhiều lần. 

c. Tác dụng trên giấc ngủ: Uống một lần trước khi đi ngủ. 

Người lớn: 5-20mg (1-4 viên)

Trẻ em trên 2 tuổi: 0.25 - 0.5mg/kg/ngày. 

d. Điều trị trạng thái sảng rượu cấp (kích động): 

Người lớn: 50 - 200mg/ngày. 

Tác dụng phụ của thuốc Aligic

Thường gặp: mệt mỏi, uế oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ, khô miệng, đặc đờm, buồn ngủ.

Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắtLưu ý khi sử dụng

Tương tác thuốc Aligic

Tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc này sẽ mạnh lên bởi: rượu, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác. Ức chế hô hấp cũng đã xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc này. Tăng tác dụng thuốc hạ tuyến áp

Tác dụng kháng Cholinergic của Alimemazin tăng lên khi phối hợp với các thuốc kháng Cholinergic khác dẫn tới táo bón, say sóng

Alimemazin đối kháng với tác dụng trị liệu của Amphetamin, Levodopa, Clonidin, Guanethidin, Adrenalin

Một số thuốc ngăn cản sự hấp thu của Alimemazin là các antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithi

Bảo quản thuốc Aligic

  • Giữ thuốc tránh xa tầm nhìn và tầm với của trẻ em và thú nuôi.
  • Không sử dụng thuốc khi đã hết hạn sử dụng (đã được ghi rõ trên nhãn sản phẩm).
  • Bảo quản ở nhiệt độ thích hợp < 30°C.
  • Tránh ánh sáng trực tiếp, bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều

Buồn ngủ hoặc rối loạn ý thức.

Hạ huyết áp.

Tăng nhịp tim, biến đổi điện tâm đồ, loạn nhịp thất và hạ thân nhiệt.

Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng có thể xảy ra.

Cách xử trí

  • Nếu được phát hiện sớm (trước 6 giờ, sau khi uống quá liều), tốt nhất nên rửa dạ dày. Có thể cho dùng than hoạt.
  • Lưu ý, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Cần điều trị hỗ trợ. Giãn mạch toàn thể có thể dẫn đến trụy tim mạch; nâng cao chân người bệnh có thể có hiệu quả.
  • Trong trường hợp nặng, làm tăng thể tích tuần hoàn bằng dịch truyền theo đường tĩnh mạch là cần thiết. Các dịch truyền cần được làm ấm trước khi dùng để tránh chứng hạ thân nhiệt trầm trọng thêm.
  • Loạn nhịp nhanh thất hoặc trên thất thường đáp ứng khi thân nhiệt trở lại bình thường và rối loạn tuần hoàn hoặc chuyển hóa được điều chỉnh. Nếu vẫn tiếp diễn hoặc đe dọa tính mạng, có thể dùng thuốc chống loạn nhịp.
  • Khi bị ức chế thần kinh trung ương nặng, cần phải hỗ trợ hô hấp.
  • Trường hợp hội chứng ác tính do thuốc an thần cần được điều trị bằng cách giữ mát cho người bệnh và có thể dùng dantrolen natri.

Xử trí quên liều

  • Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không nên dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!