Thuốc Alavox - Điều trị triệu chứng triệu của viêm xương khớp - Hộp 3 vi x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Alavox thường được dùng trong điều trị triệu chứng triệu của viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống dính khớp, viêm khớp cấp tính do gout. Vậy thuốc Alavox được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Alavox

Alavox có thành phần chính là Etoricoxib.

Etoricoxib là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có hoạt tính kháng viêm, giảm đau và giảm sốt. Etoricoxib là chất ức chế cyclooxygenase – 2 (COX – 2) mạnh, rất chọn lọc.

Đã xác định được 2 đồng dạng cyclooxygenase là cyclooxygenase – 1 (COX – 1) và cyclooxygenase – 2 (COX – 2). COX – 1 chịu trách nhiệm về các chức năng sinh lý bình thường qua trung gian prostaglandin như bảo vệ niêm mạc dạ dày và kết tập tiểu cầu. Sự ức chế COX – 1 do dùng các NSAID không chọn lọc thường kèm theo tổn thương dạ dày và ức chế tiểu cầu.

Đã chứng minh COX – 2 có trách nhiệm chủ yếu trong tổng hợp các chất trung gian của acid prostanoic gây đau, viêm và sốt. Sự ức chế chọn lọc COX – 2 do dùng etoricoxib đã làm giảm các dấu hiệu và triệu chứng lâm sàng này cùng với giảm độc tính ở đường tiêu hóa mà không có tác dụng lên chức năng tiểu cầu.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Alavox

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nén bao phim Alavox 60: Hộp 3 vi x 10 viên

Mỗi viên: Etoricoxib 60mg; tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Alavox 60: 65.000 đồng/vỉ.

  • Viên nén bao phim Alavox 90: Hộp 3 vi x 10 viên

Mỗi viên: Etoricoxib 90mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alavox

Chỉ định 

Các triệu chứng của viêm khớp cấp tính do gout có thể được cải thiện khi dùng thuốc AlavoxCác triệu chứng của viêm khớp cấp tính do gout có thể được cải thiện khi dùng thuốc Alavox

Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (osteoarthritis – OA) và viêm khớp dạng thấp (rheumatoid arthritis – RA).

Điều trị viêm đốt sống dính khớp (ankylosing spondylitis – AS).

Điều trị viêm khớp cấp tính do gout (acute gouty arthritis).

Chống chỉ định 

Bệnh nhân suy tim nặng và vừa.

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Bệnh nhân viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu ống tiêu hóa cấp tính.

Bệnh nhân viêm ruột.

Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải < 30 ml/phút.

Trẻ em dưới 16 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Alavox

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Viêm xương khớp: 30 mg x 1 lần/ngày. Nếu không cảm thấy giảm triệu chứng rõ rệt, cần tăng liều lên đến 60 mg x 1 lần/ngày.

Viêm đa khớp dạng thấp: 90 mg x 1 lần/ngày.

Viêm cột sống dính khớp: 90 mg x 1 lần/ngày.

Viêm khớp cấp tính do gout: 120 mg x 1 lần/ngày.

Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX – 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất càng tốt và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ nhu cầu về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.

Tác dụng phụ của thuốc Alavox

Thuốc Alavox có thể gây chóng mặt, đau đầuThuốc Alavox có thể gây chóng mặt, đau đầu

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Chóng mặt, buồn nôn, đau đầu, viêm họng, tức thượng vị và tăng huyết áp.
  • Thuốc có thể làm tăng nguy cơ bệnh tim mạch, gây viêm loét đường tiêu hóa hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alavox

Lưu ý chung

Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, các phản ứng quá mẫn (phản ứng phản vệ và phù mạch) đã xảy ra khi sử dụng etoricoxib. Nên ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu đầu tiên của phản ứng quá mẫn cảm. 

Không nên dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy gan nặng. Khi bệnh nhân có kết quả xét nghiệm enzyme gan bất thường kéo dài, phải ngừng việc điều trị với thuốc này.

Không nên dùng etoricoxib cho bệnh nhân có tiền sử thiếu máu cục bộ cơ tim hay bệnh lý mạch máu não. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hay bệnh lý mạch máu ngoại vi. 

Dùng etoricoxib, đặc biệt ở liều cao, có thể gây tăng huyết áp trầm trọng hơn những thuốc chống viêm không steroid và các thuốc ức chế COX – 2 khác, do đó nên kiểm soát chặt chẽ huyết áp của người bệnh khi dùng etoricoxib. Không nên dùng etoricoxib cho những bệnh nhân không được kiểm soát huyết áp.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân mất nước, nên bù nước trước khi dùng etoricoxib cho những bệnh nhân này.

Không nên dùng etoricoxib cho bệnh nhân suy gan nặng.

Người lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó cần thận trọng đối với các đối tượng này.

Phụ nữ có thai

Giống như các thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin khác đã biết, cần tránh sử dụng etoricoxib ở những phụ nữ mang thai muộn vì có thể gây ra đóng ống động mạch sớm. Chưa có những nghiên cứu đối chứng đầy đủ trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng etoricoxib trong 2 quý đầu của thai kỳ khi lợi ích tiềm năng hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú

Etoricoxib được bài tiết trong sữa chuột cống. Chưa biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc được bài tiết trong sữa mẹ và những tác dụng có hại có thể có của các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin trong thời kỳ bú mẹ, việc quyết định ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú tuỳ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc Alavox

Ở những bệnh nhân đã điều trị duy trì ổn định bằng warfarin, sử dụng liều etoricoxib 90 mg hàng ngày có thể gây tăng khoảng 13% lượng prothrombin so với tỷ lệ chuẩn quốc tế (International Normalised Ratio – INR). Cần kiểm soát chặt chẽ giá trị INR khi bắt đầu điều trị bằng etoricoxib hoặc chuyển sang điều trị bằng etoricoxib, đặc biệt là vào những ngày đầu tiên, khi bệnh nhân đang sử dụng warfarin hoặc các chất tương tự.

Sử dụng đồng thời etoricoxib với rifampin (tác nhân gây cảm ứng men chuyển hóa ở gan mạnh) làm giảm 65% diện tích dưới đường cong (AUC) trong huyết tương của etoricoxib. 

Cần giám sát độc tính của methotrexat khi sử dụng đồng thời etoricoxib với liều hơn 90 mg/ngày và methotrexat.

Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các chất ức chế men chuyển dạng angiotensin (ACE).

Đã có báo cáo các NSAID ức chế không chọn lọc và ức chế chọn lọc COX – 2 có thể làm tăng nồng độ lithium huyết tương.

Sử dụng đồng thời aspirin liều thấp với etoricoxib có thể dẫn tới tăng tốc độ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác so với khi chỉ dùng riêng etoricoxib.

Điều trị bằng etoricoxib liều 120 mg với một thuốc uống tránh thai chứa 35 μg ethinyl estradiol (EE) và 0,5 – 1 mg norethindrone trong 21 ngày, sử dụng đồng thời hay cách nhau 12 giờ làm tăng AUC 0 – 24 giờ ở trạng thái ổn định của EE lên 50 – 60%.

Các thuốc kháng acid trong dạ dày và ketoconazol không gây ra những tác dụng lâm sàng quan trọng lên dược động học của etoricoxib.

Bảo quản thuốc Alavox

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Chưa có báo cáo.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!