Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Agitritine
Agitritine có thành phần chính là Trimebutine maleat.
Trimebutine maleat là một tác nhân chống co thắt không cạnh tranh, có ái lực trung bình với thụ thể opiat và thể hiện tác dụng kháng serotonin, đặc biệt là trên các thụ thể “M”. Trimebutine maleat không thay đổi nhu động ruột bình thường, nhưng điều chỉnh nhu động ruột bất thường.
Trimebutine maleat là một thuốc trong điều trị rối loạn dạ dày – ruột, có tác dụng chọn lọc trên hệ thần kinh dạ dày – ruột (Đám rối Meissner, Auerbach), cần thiết cho việc điều hòa nhu động dạ dày ruột. Ngoài ra còn kích thích nhu động tống đẩy dạ dày – ruột rất cần cho việc điều trị có hiệu quả các rối loạn khác như hội chứng ruột dễ bị kích thích.
Không như các thuốc kháng cholinergic khác là tác động trên hệ thần kinh trung ương, Trimebutine maleat không có tác dụng trên chức năng ruột bình thường và không có những tác dụng ngoại ý như giãn đồng tử và đổ mồ hôi. Trimebutine maleat tỏ ra an toàn trong quá trình điều trị lâu dài, cũng như khi dùng cho trẻ em và người già.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Agitritine
Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:
- Viên nén bao phim Agitritine 100mg: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Trimebutine maleat 100mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Agitritine 100mg: 80.000 đồng/hộp
- Viên nén bao phim Agitritine 200mg: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Mỗi viên: Trimebutine maleat 200mg; tá dược vừa đủ.
Giá thuốc Agitritine 200mg: 75.000 đồng/hộp
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Agitritine
Chỉ định
Ðiều trị và làm giảm các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích.
Đau do co thắt dạ dày – ruột, rối loạn chức năng dạ dày.
Tắc ruột hẫu phẫu: Thuốc để thúc đẩy trở lại sự chuyển vận qua ruột sau giải phẫu vùng bụng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với trimebutine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Agitritine
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống trước bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không được sử dụng nếu như không có chỉ định của bác sĩ.
Liều lượng cần được điều chỉnh theo tuổi và triệu chứng của từng bệnh nhân.
Tác dụng phụ thuốc Agitritine
Tác dụng không mong muốn xảy ra với tỷ lệ thấp, thường gặp các triệu chứng sau:
Da: Phát ban.
Dạ dày – ruột: Khô miệng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn và nôn, khó tiêu, cảm giác khát nước, đau vùng thượng vị.
Tim mạch: Hồi hộp, tim đập nhanh.
Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu.
Gan: Tăng SGOT, SGPT nhưng hiếm khi xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc Agitritine
Lưu ý chung
Khuyến cáo không sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Thuốc này chứa lactose. Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp lactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Trong thời gian dùng thuốc người mẹ vẫn có thể tiếp tục cho con bú.
Người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, suy nhược, nhức đầu.
Tương tác thuốc Agitritine
Trimebutine có thể ảnh hưởng đến hấp thu và gia tăng tác dụng không mong muốn của tubocurarine.
Bảo quản thuốc Agitritine
Để ở nhiệt độ dươi 30oC, tránh ẩm và ánh sáng.
Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?
Nếu dùng quá liều
Khi xảy ra quá liều, rửa dạ dày và điều trị triệu chứng là chủ yếu.
Nếu quên liều
Tham khảo ý kiến của bác sĩ.