Thuốc Agimetpred - Chống viêm - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Agimetpred thường được dùng để chống viêm. Vậy thuốc Agimetpred được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Agimetpred 

Thuốc Agimetpred có thành phần chính là Methylprednisolon.

Methylprednisolone acetate có các tính chất tổng quát của glucocorticoid prednisolone nhưng ít tan hơn và khó chuyển hóa hơn, dó đó có tác dụng kéo dài hơn.

Các glucocorticoid thấm qua các màng tế bào và gắn kết với các thụ thể tương bào đặc hiệu. Các phức hợp này sau đó đi vào nhân tế bào, gắn kết vào DNA (nhiễm sắc thể). Và kích thích sự vận chuyển của RNA thông tin và sự tổng hợp protein của các men khác nhau được xem như chịu trách nhiệm chủ yếu vào nhiều tính chất sau khi được sử dụng toàn thân. Glucocorticoid không chỉ ảnh hưởng quan trọng lên tiến trình viêm và miễn dịch mà còn tác động lên chuyển hóa carbohydrate, protein và chất béo. Các chất này cũng tác động lên hệ tim mạch, cơ vân và hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng lên tiến trình viêm và miễn dịch:

  • Tính chất kháng viêm, ức chế miễn dịch và giảm đau của các glucocorticoid được sử dụng trong hầu hết các chỉ định.

Các tính chất này đưa đến các kết quả sau:

  • Giảm số lượng các tế bào hoạt động miễn dịch gần vị trí viêm;
  • Giảm sự giãn mạch;
  • Ổn định màng lysosome;
  • Ức chế thực bào;
  • Giảm sản xuất prostaglandin và các tế bào liên quan.

Một liều 4,4mg methylprednisolone acetate (4mg methylprednisolone) có tính chất glucocorticoid (kháng viêm) như 20mg hydrocortisone. methylprednisolone có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu (200mg methylprednisolone tương đương với 1mg desoxycorticosterone).

Tác dụng trên chuyển hóa carbohydrate và protein:

  • Các glucocorticoid có tác dụng dị hoá protein. Các amino acid được giải phóng được chuyển thành glucose và glycogen ở gan qua tiến trình tân tạo đường. Sự hấp thụ glucose tại các mô ngoại vi giảm có thể dẫn đến tăng đường huyết và glucose niệu đặc biệt trên bệnh nhân có khuynh hướng bị tiểu đường.

Tác dụng trên chuyển hóa chất béo:

  • Các glucocorticoid có tính chất phân giải lipid. Tính chất này ảnh hưởng chủ yếu lên các chi.
  • Glucocorticoid cũng có tác dụng tạo mỡ, biểu hiện rõ ràng ở ngực cổ và đầu. Các tác dụng này dẫn đến sự tái bố trí dự trữ mỡ trong cơ thể.

Tính chất dược lý tối đa của các glucocorticoid thể hiện sau khi đạt đến nồng độ đỉnh trong máu, điều này cho thấy rằng hầu hết các tác dụng của thuốc là kết quả của sự biến đổi hoạt động của men hơn là do tác động trực tiếp của thuốc.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Agimetpred 

Thuốc Agimetpred được bào chế dưới dạng viên nén

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Hàm lượng: Agimetpred 16mg

Giá bán thuốc Agimetpred sẽ khác nhau ở các cơ sở kinh doanh thuốc. Liên hệ nhà thuốc, phòng khám, bệnh viện hoặc các cơ sở có giấy phép kinh doanh thuốc để cập nhật chính xác giá thuốc Agimetpred.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Agimetpred

Thuốc Agimetpred thường dùng để điều trị viêm da dị ứngThuốc Agimetpred thường dùng để điều trị viêm da dị ứng

Chỉ định 

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.
  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt
  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,
  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt
  • Hội chứng thận hư nguyên phát.

Chống chỉ định 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Nhiễm nấm toàn thân.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc Nhiễm khuẩn, lao màng não).
  • Đang dùng vaccine virus sống

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Agimetpred 

  • Nên dùng cùng với thức ăn.
  • Bắt đầu 6-40 mg/ngày. Liệu pháp cách ngày: 1 liều duy nhất, 2 ngày/lần, buổi sáng.
  • Cơn hen nặng: Bệnh nội trú: tiêm IV 60-120 mg/lần, mỗi 6 giờ. Khi khỏi cơn hen cấp: uống 32-48 mg/ngày. Sau đó giảm dần liều & có thể ngừng dùng trong vòng 10 ngày-2 tuần, kể từ khi bắt đầu điều trị corticosteroid.
  • Cơn hen cấp: 32-48 mg/ngày x 5 ngày, sau đó bổ sung liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi khỏi cơn cấp tính: liều giảm dần nhanh.
  • Bệnh thấp nặng: 0.8 mg/kg/ngày chia liều nhỏ, sau đó điều trị củng cố liều duy nhất hàng ngày, tiếp theo giảm dần tới liều tối thiểu có tác dụng.
  • Viêm khớp dạng thấp: 4-6 mg/ngày. Đợt cấp: 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
  • Người có triệu chứng chủ yếu ở một hoặc vài khớp : tiêm trong khớp 10-80 mg, tùy kích thước khớp.
  • Viêm khớp mạn tính ở trẻ em với biến chứng đe dọa tính mạng: 10-30 mg/kg/đợt (thường 3 lần).
  • Viêm loét đại tràng mạn tính: nhẹ: thụt giữ (80 mg), đợt cấp nặng: uống (8-24 mg/ngày).
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: 0.8-1.6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan máu do miễn dịch: 64 mg/ngày x 3 ngày, ít nhất 6-8 tuần.
  • Sarcoid: 0.8 mg/kg/ngày, duy trì 8 mg/ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Agimetpred

Sử dụng thuốc Agimetpred có thể gây ra mất ngủSử dụng thuốc Agimetpred có thể gây ra mất ngủ

  • Thường gặp:
    • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
    • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
    • Da: Rậm lông.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
    • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
    • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
  • Ít gặp:
    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
    • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
    • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
    • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
    • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
    • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
    • Khác: Phản ứng quá mẫn.
  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Agimetpred 

  • Người loãng xương, mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày/tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim.
  • Trẻ đang lớn, người cao tuổi, phụ nữ có thai.
  • Khi lái xe/vận hành máy.
  • Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Phụ nữ có thai, cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.

Tương tác thuốc Agimetpred 

  • Thuốc trị đái tháo đường.
  • Cyclosporin.

Bảo quản thuốc Agimetpred 

  • Bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. 
  • Để xa tầm tay của trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!