Thuốc Agcel 200mg - Giảm các triệu chứng của các bệnh lý xương khớp mạn tính - Hộp 3 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Agcel thường được dùng để giảm các triệu chứng của các bệnh lý xương khớp mạn tính. Vậy thuốc Agcel được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Agcel

Agcel có thành phần chính là Celecoxib.

Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, có các tác dụng điều trị chống viêm, hạ sốt, giảm đau. Cơ chế tác dụng của celecoxib là do ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase – 2 (COX – 2) dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Ở nồng độ điều trị, celecoxib không ức chế enzym cyclooxygenase – 1 (COX – 1).

Dạng bào chế và hàm lượng thuốc Agcel

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

  • Viên nang: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Mỗi viên: Celecoxib 200mg; tá dược vừa đủ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Agcel

Chỉ định 

Các triệu chứng của bệnh viêm xương khớp có thể được cải thiện khi dùng thuốc AgcelCác triệu chứng của bệnh viêm xương khớp có thể được cải thiện khi dùng thuốc Agcel

Ðiều trị triệu chứng bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người trưởng thành.

Chống chỉ định 

Bệnh nhân quá mẫn đã biết với celecoxib.

Bệnh nhân có biểu hiện phản ứng dị ứng với các sulfonamid.

Bệnh nhân có tiền sử bị bệnh suyễn, nổi mày đay hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa; bệnh thận tiến triển; bệnh nhân phù, cao huyết áp hoặc suy tim.

Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú; bệnh nhân dưới 18 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Agcel

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Bệnh viêm xương khớp: 200mg x 1lần/ngày hoặc 100mg x 2lần/ngày.

Viêm khớp dạng thấp: 100 – 200mg x 2lần/ngày.

Dùng liều thấp nhất có hiệu quả tuỳ theo từng bệnh nhân. Để xử trí viêm xương khớp liều thường là 100mg 2 lần/ngày hoặc 200mg 1 lần. Đối với viêm khớp dạng thấp liều thường là 100 hoặc 200mg 2 lần/ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Agcel

Các tác dụng phụ của thuốc Agcel chủ yếu xuất hiện trên đường tiêu hóaCác tác dụng phụ của thuốc Agcel chủ yếu xuất hiện trên đường tiêu hóa

Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung nhẹ và liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa.

Thường gặp: đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn; viêm họng, viêm mũi, viêm xoang; nhiễm khuẩn đường hô hấp trên; mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu; ban da; đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp: nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch; ngất, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên; tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa... sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan; giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu; hoang tưởng; suy thận; ban đồ da dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens – Jonhson.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Agcel

Lưu ý chung

Thuốc celecoxib chỉ dùng trong những trường hợp đặc biệt, khi đã dùng các thuốc giảm đau truyền thống không hiệu quả.

  • Không điều trị tiếp tục khi đã hết các biểu hiện triệu chứng.
  • Cần đánh giá nguy cơ tim mạch trước khi kê đơn và trong dùng thuốc, đặc biết chú trọng những bệnh nhân đã có sẵn bệnh tim mạch (nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não).
  • Không được ngừng phối hợp với aspirin liều thấp để ngăn ngừa cơ tim mạch.
  • Thận trọng dùng cho người bị bệnh tim, tăng huyết áp, bệnh đái đường, có nguy cơ suy thận, người cao tuổi, suy nhược, người dùng thuốc lợi niệu hoặc dùng thuốc ức chế enzym dạng angiotensin.
  • Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử bệnh thiếu máu cục bộ tim, bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh não.

Phụ nữ có thai

Tránh dùng cho phụ nữ có thai giai đoạn cuối thai kỳ.

Phụ nữ cho con bú

Chưa khẳng định thuốc có qua hàng rào sữa mẹ hay không vì vậy chỉ dùng khi thật cần thiết và phải ngưng cho con bú.

Tương tác thuốc Agcel

Chuyển hóa của celecoxib qua trung gian cytochrom P450 2C9 trong gan. Sử dụng đồng thời celecoxib với các thuốc có tác dụng ức chế enzym này có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib, nên phải thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc này. Ngoài ra, celecoxib cũng ức chế cytochrom P450 2D6. Do đó có khả năng tương tác giữa celecoxib và các thuốc được chuyển hóa bởi P450 2D6.

Dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.

Celecoxib có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở 1 số bệnh nhân.

Sử dụng đồng thời celecoxib với aspirin có thể dẫn đến tăng tỉ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.

Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời. 

Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.

Khi đùng celecoxib đồng thời với warfarin, có thể xảy ra các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi).

Bảo quản thuốc Agcel

Để nơi khô, nhiệt độ 15 – 30°C, tránh ánh sáng.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu dùng quá liều

Chưa tìm thấy hiện tượng quá liều xảy ra trên lâm sàng. Liều dùng 1.200 mg hoặc 1.200 mg/ lần, 2 lần/ ngày, dùng liên tục trong 9 ngày cũng không thấy dấu hiệu đáng kể xảy ra do quá liều.

Cách xử trí: nếu thấy hiện tượng quá liều xảy ra:

  • Đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
  • Không có biện pháp điều trị đặc hiệu mà chỉ điều trị triệu chứng kết hợp với các biện pháp nâng cao thể trạng cho bệnh nhân.

Nếu quên liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!