Thuốc Afeclor - Điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng - Hộp 5 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Afeclor thường được dùng để điều trị nhiều chứng bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn khác nhau. Vậy thuốc Afeclor được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video thuốc Cefaclor

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Afeclor

Afeclor có thành phần chính là Cefaclor

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin uống, bán tổng hợp, thế hệ 2, có tác dụng diệt vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn với penicillin (penicillin binding protein, PBP), là các protein tham gia vào thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn, đóng vai trò là enzyme xúc tác cho giai đoạn cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào. Kết quả là thành tế bào được tổng hợp sẽ bị yếu đi và không bền dưới tác động của áp lực thẩm thấu. Ái lực gắn của cefaclor với PBP của các loại khác nhau sẽ quyết định phổ tác dụng của thuốc.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Afeclor

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén với hàm lượng Cefaclor 250mg

Giá thuốc: 72.000 VND/Hộp 5 vỉ x 10 viên

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Afeclor

Chỉ định 

Thuốc có thể được chỉ định trong viêm mũi, xoang cấpThuốc có thể được chỉ định trong viêm mũi, xoang cấp

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt sau khi điều trị thất bại với các kháng sinh thông thường (theo khuyến cáo của “Chương trình quốc gia chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp”): Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính. Đối với viêm họng cấp do Streptococcus beta tan máu nhóm A, thuốc được ưa dùng đầu tiên là penicillin V để phòng bệnh thấp tim.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận–bể thận, viêm bàng quang).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicillin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Chống chỉ định      

Quá mẫn với cefaclor, kháng sinh nhóm cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Afeclor

Cách sử dụng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn: Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn dường tiết niệu dưới: 250 - 500mg x 2 lần/ngày; hoặc 250mg x 3 lần/ngày.

Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: 500mg x 3 lần/ngày.

Trẻ em: Trẻ em > 1 tháng tuổi: Liều thông thường 20 - 40mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ. Liều tối đa 1g/ngày. Viêm tai giữa ở trẻ em: 40mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Trẻ em < 1 tháng tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

Bệnh nhân suy thận: Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

Bệnh nhân phải thẩm tách máu đều đặn: Dùng liều khởi đầu 250mg -1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều diều trị 250 - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

Tác dụng phụ của thuốc Afeclor

Tiêu chảy là tác dụng phụ có thể gặpTiêu chảy là tác dụng phụ có thể gặp

Thường gặp

Tăng bạch cầu ưa acid, tiêu chảy; ban da dạng sởi.

Ít gặp

Test Coombs trực tiếp dương tính; tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính; buồn nôn, nôn; ngứa, nổi mày đay; ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi); hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân; ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt, có thể kèm theo hạch to, protein niệu; giảm tiểu cầu, thiếu máu tán huyết; viêm đại tràng giả mạc; tăng men gan, viêm gan và vàng da ứ mật; viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urea huyết hoặc creatinine huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường; động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác và ngủ gà; đau khớp.

Lưu ý khi dùng thuốc Afeclor

Lưu ý chung

Thận trong với người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor, hoặc với penicillin, hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicillin có thể mẫn cảm chéo (5–10% số trường hợp).

Cefaclor dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridioides difficile. Thận trọng đối với người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.

Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3–2,8 giờ (so với 0,6–0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Cần theo dõi chức năng thận khi phối hợp cefaclor với các kháng sinh có khả năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminoglycoside) hoặc với thuốc lợi tiểu furosemide, acid ethacrynic.

Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi sinh, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.

Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxydase.

Độ an toàn và hiệu quả của viên nang cefaclor và hỗn dịch uống cefaclor cho bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. Độ an toàn và hiệu quả của viên nén giải phóng chậm cefaclor cho trẻ em dưới 16 tuổi chưa được thiết lập.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Mức độ an toàn cho phụ nữ có thai: Loại B (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).

Kháng sinh cephalosporin tương đối an toàn khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được dùng trong thai kỳ khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Nồng độ cefaclor trong sữa mẹ rất thấp (0,16–0,21 mcg/mL sau khi dùng liều duy nhất 500 mg). Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Afeclor

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

  • Probenecid vì nó có thể làm tăng hoạt động và tác dụng phụ của cefaclor.
  • Các thuốc kháng đông máu đường uống như warfarin, vì tác dụng phụ – bao gồm nguy cơ chảy máu – có thể được gia tăng khi dùng với cefaclor.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

  • Bệnh thận (hoặc nếu bạn đang trong quá trình thẩm tách máu).
  • Tiền sử bị các chứng bệnh đường ruột, như viêm ruột kết.

Bảo quản thuốc Afeclor

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều 

  • Quá liều và độc tính

Các triệu chứng quá liều: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy.

  • Cách xử lý khi quá liều

Không cần phải rửa dạ dày, ruột, trừ khi đã uống cefaclor với liều gấp 5 lần liều bình thường.

Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch.

Làm giảm hấp thu thuốc bằng cách cho uống than hoạt nhiều lần. Trong nhiều trường hợp, cách này hiệu quả hơn là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Có thể rửa dạ dày và thêm than hoạt hoặc chỉ dùng than hoạt.

Xử trí khi quên liều 

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!