Thuốc Adarone - Điều trị các rối loạn nhịp tim tái diễn - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Adarone có hoạt chất chính là amiodarone hydroclorid có tác dụng chống loạn nhịp, kéo dài thời gian điện thế hoạt động ở tâm thất và tâm nhĩ làm kéo dài thời gian tái phân cực. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén không bao, dùng theo đường uống, thích hợp sử dụng cho người lớn. Vậy thuốc Adarone được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Adarone

Thuốc Adarone có thành phần: Amiodaron hydroclorid

Amiodaron có tác dụng chống loạn nhịp nhóm III, kéo dài thời gian điên thế hạot động ở tâm thất và tâm nhĩ, làm kéo dài thời gian tái phân cực (tác dụng chống loạn nhịp nhóm III theo Vaughan Williams). Thuốc kéo dài thời gian trơ trong cơ tim và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ thống dẫn truyền xung động, kể cả đường dẫn truyền phụ.

Amiodaron làm giảm tần số xoang cũng phần nào do giảm tính tự động. Khi tần số nhĩ cao, amiodaron làm tăng thời gian A-H, do kéo dài thời gian qua nút nhĩ thất. 

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Adarone

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

* Viên nén: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên

  • Amiodarone hydrochloride 200mg
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc: 290.000 VNĐ/hộp.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Adarone

Chỉ định

Aldarone 200mg được chỉ định điều trị các rối loạn nhịp tim tái diễnAldarone 200mg được chỉ định điều trị các rối loạn nhịp tim tái diễn

Aldarone 200mg được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Loạn nhịp nhanh kết hợp hội chứng Wolf-Parkinson White. Cuống động tâm nhĩ và rung tâm nhĩ khi các thuốc khác không thể dùng. Các dạng loạn nhịp nhanh kịch phát bao gồm: nhanh nhịp tim thuộc trên thất, nút và thất, rung tâm thất khi các thuốc khác không thể dùng được. Amiodaron được dùng để ổn định và trị liệu định kỳ. 

Chống chỉ định

Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng không nên sử dụng:

Chống chỉ định dùng amiodaron cho người bị sốc do tim; suy nút xoang nặng dẫn đến nhịp chậm xoang và blốc xoang nhĩ; blốc nhĩ thất độ II – III; blốc nhánh hoặc bệnh nút xoang (chi dùng khi có máy tạo nhịp); chậm nhịp từng cơn gây ngất, trừ khi dùng cùng với máy tạo nhịp. Amiodaron cũng chống chỉ định cho người bệnh quá mẫn các thành phần của thuốc, bệnh tuyến giáp hoặc nghi ngờ mắc bệnh tuyến giáp, hạ huyết áp động mạch.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Adarone

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường uống.

Liều lượng

Loạn nhịp thất:

  • Thuốc uống: Giai đoạn tấn công dùng liều cao: uống mỗi lần 200 mg, ngày 3 lần trong tuần đầu; mỗi lần 200 mg, ngày 2 lần trong tuần thứ hai. Sau 2 tuần đó, giảm liều xuống còn 200 mg/ngày hoặc thấp hơn. Hiếm khi người bệnh cần liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Cần đánh giá tác dụng phụ thường xuyên, ít nhất mỗi tháng 1 lần hoặc nhiều hơn nếu liều duy trì cao hơn 200 mg/ngày. Để tránh các tác dụng có hại cho đường tiêu hóa, nên dùng amiodaron trong bữa ăn. Người bệnh cần được theo dõi ở cơ sở hồi sức cấp cứu.

Loạn nhịp trên thất:

  • Liều tấn công là 600 – 800 mg/ngày, dùng trong 1 -4 tuần, cho đến khi kiểm soát được bệnh hoặc xuất hiện tác dụng có hại quá mức, sau đó giảm liều dần đến liều duy trì thấp nhất có tác dụng, liều duy trì đường uống là 100 – 400 mg/ngày.
  • Liều trẻ em: Chưa được xác định và có thể biến đổi nhiều: Để điều trị loạn nhịp thất và trên thất, liều tấn công là 10 – 15 mg/kg/ngày hoặc 600 – 800 mg/1,73 m/ngày trong khoảng 4 – 14 ngày và/hoặc cho tới khi kiểm soát được loạn nhip. Khi đó, liều giảm xuống tới 5mg/kg/ngày hoặc 200 – 400 mg/1,73 m/ngày trong vài tuần.

Tổn thương thận và gan:

  • Tổn thương thận: Không cần giảm liều, nhưng có nguy cơ tích iod.
  • Tổn thương gan: Có thể phải giảm liều hoặc ngừng uống thuốc nếu có độc cho gan trong khi điều trị.

Tác dụng phụ của thuốc Adarone

Sử dụng dụng thuốc có thể gây ra tác dụng phụ mẫn cảm với ánh nắngSử dụng dụng thuốc có thể gây ra tác dụng phụ mẫn cảm với ánh nắng 

Ðôi khi: chậm nhịp xoang, rối loạn tạm thời dẫn truyền tâm nhĩ, chóng mặt, nhức đầu, ù tai, cảm giác kiến bò, mất thăng bằng, mẫn cảm với ánh nắng, ngứa, đỏ da, nổi mẩn, rối loạn ở đường tiêu hoá, gan, tuyến giáp. 

Lưu ý khi dung thuốc Adarone

Trong quá trình sử dụng Aldarone, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:

Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy gan, hạ kali huyết, rối loạn chức năng tuyến giáp, giảm thị lực hoặc người bệnh phải can thiệp phẫu thuật. Liều cao có thể gây nhịp tim chậm và rối loạn dẫn truyền với nhịp tự thất, đặc biệt ở người bệnh cao tuổi đang dùng digitalis. Thận trọng khi dùng kết hợp với các chất chẹn bêta hoặc các thuốc chẹn kênh calci, vì nguy cơ gây chậm nhịp và blốc nhĩ thất. Dùng amiodaron tĩnh mạch có thể làm nặng thêm tình trạng suy tim. Rối loạn điện giải, đặc biệt hạ kali huyết, có thể xảy ra khi dùng phối hợp với digitalis hoặc với các thuốc chống loạn nhịp khác, việc phối hợp này có thể có tác dụng gây loạn nhịp. Cũng cần thận trọng với người quá mẫn với iod.

Sử dụng thuốc Aldarone 200mg cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:

Thời kỳ mang thai Amiodaron và desethylamiodaron qua hàng rào nhau thai. Tác dụng có hại tiềm tàng gồm chậm nhịp tim và tác dụng lên tuyến giáp ở trẻ sơ sinh. Amiodaron có thể tác dụng lên chức năng tuyến giáp của thai nhi, gây nhiễm độc và làm chậm phát triển thai nhi. Thuốc có thể gây bướu giáp trạng bẩm sinh (thiểu năng hoặc cường giáp trạng). Vì vậy không dùng amiodaron cho người mang thai.

Phụ nữ cho con bú:

Amiodaron và chất chuyển hóa của thuốc bài tiết nhiều vào sữa mẹ. Do thuốc có thể làm giảm phát triển của trẻ bú sữa mẹ, mặt khác do thuốc chứa một hàm lượng cao iod nên không dùng thuốc cho người cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú nếu buộc phải sử dụng amiodaron. Cũng cần quan tâm đến việc thuốc đào thải chậm khỏi cơ thể sau khi đã ngừng dùng thuốc.

Ảnh hưởng của Thuốc Aldarone lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc trong khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Adarone

Thuốc

Làm tăng nồng độ digitalis, tăng tác dụng thuốc chống đông dạng warfarin, thuốc chống loạn nhịp khác (procainamid, quinidin, disopyramid, mexiletin, phenytoin), verapamil, diltiazem.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào

Bảo quản thuốc Adarone

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc  ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa. 

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!