Thuốc Acigmentin - Thuốc điều trị nhiễm trùng, nhiễm khuẩn - Cách dùng

Acigmentin là kháng sinh đường uống, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Vậy thuốc Acigmentin được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Acigmentin

Thành phần trong công thức thuốc Acigmentin gồm 

  • Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta - lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nhưng vì amoxicilin dễ bị phá hủy bởi beta - lactamase, do đó amoxicillin không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
  • Acid clavulanic có cấu trúc beta - lactam gần giống với penicilin có khả năng ức chế beta - lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt, acid clavulanic có tác dụng ức chế mạnh các beta - lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các cephalosporin.
  • Sự kết hợp acid clavulanic và amoxicillin giúp cho amoxicillin không bị beta - lactamase phá huỷ, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường, đã kháng lại amoxicillin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin..

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Acigmentin

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

 Viên nén bao phim: 625 mg, 1000 mg

Mỗi 1 viên

  • Amoxicillin
  • Clavulanic acid

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Acigmentin

Chỉ định

Acigmentin được chỉ định điều trị viêm xoangAcigmentin được chỉ định điều trị viêm xoang

Acigmentin thường được chỉ định trong các trường hợp như:

  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi – phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận (nhiễm khuẩn đường sinh dục nữ).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
  • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do nạo thai, nhiễm khuẩn máu sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Dị ứng với nhóm beta - lactam (các penicilin và cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta - lactam như các cephalosporin. Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Acigmentin

Cách sử dụng

  • Thuốc dùng đường uống. 
  • Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày - ruột.

Liều lượng

  • Người lớn & trẻ > 12 tuổi trên 40 kg: Tính theo amoxycillin 500 - 625 mg x 3 lần/ngày hay 1000 mg x 2 lần/ngày. 
  • Tính theo amoxycillin: trẻ 2 - 12 tuổi: 30 - 60 mg/kg/ngày, trẻ < 2 tuổi: 30 - 40 mg/kg/ngày.
  •  Giảm liều khi suy gan & suy thận.
  • Trường hợp uống nhiều thuốc hơn khuyến nghị, hãy ngừng thuốc và xin ý kiến của bác sĩ.

Tác dụng phụ thuốc Acigmentin

Cần thông báo với bác sỹ nếu thấy xuất hiện nổi ban trong khi sử dụng thuốcCần thông báo với bác sỹ nếu thấy xuất hiện nổi ban trong khi sử dụng thuốc

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp

Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa. 

Ít gặp

Tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng, ngứa, ban đỏ, phát ban.

Hiếm gặp

Phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ.

Lưu ý thuốc Acigmentin

Trước khi dùng thuốc Acigmentin, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Lái xe và vận hành máy móc

Acigmentin không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt

Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.

Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ

  • Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Tương tác thuốc Acigmentin

Thuốc

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.

Giống các kháng sinh có phổ tác dụng rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe 

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Acigmentin

  • Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc Acigmentin ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.
  • Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên bao bì.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Dùng quá liều, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Xử trí khi quên liều 

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!