Thuốc Acid Acetylsalicylic - Giảm đau, hạ sốt - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Thuốc Acid Acetylsalicylic thường được dùng để giảm đau, hạ sốt. Vậy thuốc Acid Acetylsalicylic được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video thuốc Aspirin 81mg và aspirin PH8

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Acid Acetylsalicylic

Acid Acetylsalicylic có thành phần chính là Acid Acetylsalicylic

Thuốc ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác như prostacyclin của cyclooxygenase. Có hai loại enzym COX: COX-1 thường được tìm thấy trong các mô tế bào bình thường của cơ thể (COX-1 duy trì bình thường niêm mạc dạ dày; chức năng thận và tiểu cầu) trong khi COX-2 chủ yếu thấy ở vị trí viêm, bị kích thích tăng tạo prostaglandin do các cytokin và trung gian hóa học của quá trình viêm. Cơ chế ức chế enzym COX của Acid Acetylsalicylic khác biệt hẳn so với các thuốc chống viêm không steroid khác. Acid Acetylsalicylic gắn cộng trị với cả hai loại COX dẫn đến ức chế không đảo ngược hoạt tính của enzym này, do đó thời gian tác dụng của Acid Acetylsalicylic liên quan đến tốc độ vòng chuyển hóa của cyclooxygenase

Acid Acetylsalicylic có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Cơ chế do ức chế COX của tiểu cầu dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu.

Acid Acetylsalicylic còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của Acid Acetylsalicylic có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Acid Acetylsalicylic

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg.
  • Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg.
  • Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg.
  • Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg

 Giá thuốc: 170.000 VND/Hộp 10 vỉ x 10 viên 81mg

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Acid Acetylsalicylic

Chỉ định 

Thuốc được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, giảm sốtThuốc được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, giảm sốt

Acid Acetylsalicylic được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt.

Acid Acetylsalicylic cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.

Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, Acid Acetylsalicylic được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.

Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ. Acid Acetylsalicylic được chỉ định trong điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.

Chống chỉ định      

Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng Acid Acetylsalicylic cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Acid Acetylsalicylic hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng Acid Acetylsalicylic , do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.

Những người không được dùng Acid Acetylsalicylic còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.

Ba tháng cuối của thai kỳ.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Acid Acetylsalicylic

Cách sử dụng

Uống thuốc với một ly nước đầy (khoảng 250ml).

Nuốt toàn bộ viên bao (viên nén bao tan trong ruột). Không nghiền hoặc nhai viên thuốc.

Không nghiền hoặc nhai viên nén hoặc viên nang phóng thích kéo dài.

Liều dùng

Người lớn

Giảm đau/giảm sốt: Uống 300 - 900 mg, lặp lại sau mỗi 4 - 6 giờ nếu cần, tối đa là 4 g/ngày.

Chống viêm (viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp): Trong trường hợp viêm cấp có thể dùng liều 4 - 8 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ. Nồng độ salicylat trong huyết tương tối ưu để chống viêm là 150 - 300 microgam/ml, tuy nhiên ngay từ mức nồng độ này, đã có bệnh nhân gặp biểu hiện của độc tính như ù tai. Trong trường hợp mạn tính, liều đến 5,4 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ là đủ hiệu lực điều trị.

Ức chế kết tập tiểu cầu: Trong trường hợp dự phòng dài hạn biến chứng tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao, dùng liều 75 - 150 mg/ngày. Trong trường hợp cấp tính, cần sử dụng ngay trong phác đồ trị liệu ban đầu như nhồi máu cơ tim, nhồi máu não, cơn đau thắt ngực không ổn định, dùng liều nạp 150 - 300 mg.

Trẻ em

Chỉ định rất hạn chế vì Acid Acetylsalicylic có thể làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye.

Chống viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Trẻ cân nặng dưới 25 kg uống liều ban đầu 60 - 130 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 - 6 lần); trẻ nặng hơn có thể bắt đầu bằng liều 2,4 - 3,6 g/ngày. Liều duy trì thường dùng là 80 -100 mg/kg/ngày, một số trẻ có thể cần đến liều 130 mg/kg/ngày. Tuy nhiên, do nguy cơ độc tính, trẻ cân nặng trên 25 kg không nên dùng liều quá 100 mg/kg/ngày.

Bệnh Kawasaki:

  • Trong giai đoạn đầu có sốt: Theo phác đồ của Mỹ, uống Acid Acetylsalicylic trung bình 100 mg/kg/ngày (80 - 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 - 30 mg/100 ml huyết tương.
  • Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 - 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy thận:

  • CrCl dưới 10 mL/phút: Chống chỉ định.
  • CrCl 10 mL/phút trở lên: Sử dụng thận trọng.

Bệnh nhân suy gan:

  • Suy gan nặng: Chống chỉ định.
  • Suy gan nhẹ đến trung bình: Thận trọng khi sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Acid Acetylsalicylic

Khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày là tác dụng phụ có thể gặpKhó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày là tác dụng phụ có thể gặp

Thường gặp

Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột, ban, mày đay, mệt mỏi. thiếu máu tan máu, yếu cơ, khó thở, sốc phản vệ.

Ít gặp

Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt, thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, độc hại gan, suy giảm chức năng thận, co thắt phế quản.

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, phản ứng quá mẫn, phát ban da, nổi mày đay, hen suyễn, co thắt phế quản, phù mạch, phù dị ứng, phản ứng phản vệ bao gồm cả sốc, Hội chứng Steven-Johnsons, hội chứng Lyells, ban xuất huyết, ban đỏ nốt, hồng ban đa dạng.

Không xác định tần suất

Các trường hợp chảy máu có thời gian chảy máu kéo dài như chảy máu cam, tiểu ra máu, ban xuất huyết, bầm máu, ho ra máu, tụ máu, xuất huyết não và chảy máu lợi, có thể tăng nguy cơ chảy máu trong quá trình phẫu thuật, giảm khả năng kết dính của tiểu cầu và với liều lượng lớn có thể gây thiếu máu, Xuất huyết tiêu hóa, có thể dẫn đến thiếu máu do thiếu sắt, thiếu máu tán huyết có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).

Nhức đầu, chóng mặt, giảm khả năng nghe, ù tai, suy giảm chức năng thận, giữ muối và nước, sỏi thận urat.

Lưu ý  khi dùng thuốc Acid Acetylsalicylic

Lưu ý chung

Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp Acid Acetylsalicylic với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

Ở trẻ em, khi dùng Acid Acetylsalicylic đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy cần hạn chế hoàn toàn chỉ định Acid Acetylsalicylic cho trẻ em dưới 16 tuổi chỉ trừ một số trường hợp như bệnh Kawasaki, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, bệnh Still.

Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc Acid Acetylsalicylic , có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Acid Acetylsalicylic ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Acid Acetylsalicylic còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh.

Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì Acid Acetylsalicylic ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng Acid Acetylsalicylic trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Acid Acetylsalicylic vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Acid Acetylsalicylic thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Acid Acetylsalicylic

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ xem liệu bạn có thể sử dụng kết hợp các thuốc này với Acid Acetylsalicylic hay không. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Hãy hỏi bác sĩ trước khi sử dụng Acid Acetylsalicylic nếu bạn đang dùng thuốc chống trầm cảm như citalopram, escitalopram, fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine, sertraline, trazodone, hoặc vilazodone. Dùng Acid Acetylsalicylic với bất kỳ thuốc kháng viêm steroid có thể khiến bạn bị bầm tím hoặc chảy máu.

Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ liệu bạn có thể sử dụng Acid Acetylsalicylic với các thuốc sau đây hay không:

  • Thuốc chống đông máu (warfarin, coumadin) hoặc các thuốc khác được sử dụng để ngăn ngừa huyết khối
  • Các thuốc salicylat

Thức ăn, rượu bia và thuốc lá

Một số loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng Acid Acetylsalicylic của bạn. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp các vấn đề sức khỏe, đặc biệt là:

  • Hen suyễn hoặc dị ứng theo mùa
  • Loét dạ dày
  • Bệnh gan
  • Bệnh thận
  • Chảy máu hoặc rối loạn đông máu
  • Bệnh tim, cao huyết áp hoặc suy tim sung huyết
  • Gút (Gout)
  • Polyp mũi

Bảo quản thuốc Acid Acetylsalicylic

Hãy bảo quản Acid Acetylsalicylic ở nhiệt độ phòng dưới 30ºC, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc sẽ có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc tham khảo ý kiến dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Xử trí khi quá liều 

Quá liều và độc tính

Khi dùng quá liều có thể xuất hiện các triệu chứng như chóng mặt, ù tai, quá hưng phấn, buồn nôn và nôn, rối loạn tâm thần và thở gấp. Những trường hợp quá liều nặng có thể dẫn đến giảm các hoạt động của hệ thần kinh, hôn mê, khó thở, trụy mạch.

Cách xử lý khi quá liều

Điều trị quá liều nặng bằng cách rửa dạ dày bằng cách gây nôn (chú ý cẩn thận để không hít sặc) hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt tính. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống, tăng bài xuất nước tiểu với dung dịch kiềm.

Thực hiện truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách màng bụng, nếu cần khi quá liều nghiêm trọng. Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần. Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.

Xử trí khi quên liều       

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!