Thuốc Aceralgin - Điều trị các loại đau cấp độ II - Hộp 5 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Aceralgin là thuốc điều trị các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư. Vậy thuốc Aceralgin được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Aceralgin

Thuốc Aceralgin có thành phần chính gồm Paracetamol, Dextropropoxyphene

Paracetamol

  • Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
  • Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hoá có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin, tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm. Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
  • Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. 
  • Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu. 

Dextropropoxyphene

Dextropropoxyphene là thuốc giảm đau gây nghiện.

  • Dextropropoxyphen là thuốc giảm đau dạng opi có cấu trúc liên quan đến methadon. Tuy hơi kém chọn lọc hơn morphin, nhưng dextropropoxyphen gắn chủ yếu vào thụ thể muy, làm giảm đau và cho các tác dụng khác đến hệ thần kinh trung ương tương tự như các thuốc giống morphin. Thuốc có tác dụng giảm đau nhẹ và trung bình được uống dưới dạng hydroclorid hoặc napsylat. 
  • Dextropropoxyphen làm giảm đau bằng một nửa tới 2/3 so với codein khi uống. 
  • Dextropropoxyphen hydroclorid, uống liều 90 đến 120mg có tác dụng bằng liều 60mg codein, là liều thường làm giảm đau bằng 600mg aspirin. 
  • Không giống levopropoxyphen và codein, dextropropoxyphen không có hoặc có ít tác dụng chống ho. Dextropropoxyphen chủ yếu dùng phối hợp với các thuốc giảm đau có tác dụng chống viêm và hạ sốt khác, như với aspirin và paracetamol. Sự phối hợp này sẽ cho tác dụng giảm đau cao hơn so với riêng từng thuốc.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Aceralgin

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng như sau:

Viên nén bao phim. Hộp 5 vỉ x 10 viên

Giá thuốc

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Aceralgin

Aceralgin điều trị đau thắt lưngAceralgin điều trị đau thắt lưng

Chỉ định

Thuốc Aceralgin chỉ định trong các trường hợp sau:

Các loại đau cấp độ II: 

  • Đau thắt lưng
  • Đau ngực
  • Đau toàn thân
  • Nhức đầu nặng
  • Nhức răng
  • Đau cơ
  • Đau dây thần kinh
  • Đau do chấn thương
  • Đau trong ung thư.

Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa & dữ dội:

  • Đau đầu
  • Đau dây thần kinh
  • Đau toàn thân & không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.

Chống chỉ định

Thuốc Aceralgin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi
  • Người tổn thương gan nặng.
  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Aceralgin

Cách dùng

  • Thuốc dạng viên nén bao phim, dùng đường uống
  • Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. 
  • Uống lúc no

Liều dùng

Người lớn: 

  • 1 viên x 3 lần/ngày. 
  • Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Tác dụng phụ thuốc Aceralgin

Sử dụng Aceralgin có thể gây hoa mắtSử dụng Aceralgin có thể gây hoa mắt

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Hiếm gặp: 

  • An thần
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).

Lưu ý thuốc Aceralgin

Thận trọng khi dùng thuốc cho: 

  • Bệnh nhân hen
  • Người già
  • Người đang dùng thuốc an thần
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Người đang lái xe & vận hành máy không dùng.

Tương tác thuốc Aceralgin

  • Rượu, thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ & các thuốc ức chế thần kinh khác.
  • Tránh phối hợp với carbamazepin.
  • Thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của dextropropoxyphen.
  • Rượu làm tăng độc tính thuốc.

Bảo quản thuốc Aceralgin

Nên bảo quản Thuốc Aceralgin như thế nào

Bảo quản thuốc ở dưới 40 độ C, tốt nhất là 15 - 30 độ C, tránh để đông lạnh dung dịch hoặc dịch treo uống.

Lưu ý khác về bảo quản Thuốc Aceralgin

Lưu ý không để Thuốc Aceralgin ở tầm với của trẻ em, tránh xa thú nuôi. Trước khi dùng Thuốc Aceralgin, cần kiểm tra lại hạn sử dụng ghi trên vỏ sản phẩm, đặc biệt với những dược phẩm dự trữ tại nhà.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Xử lý trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Nên làm gì nếu quên một liều

Trong trường hợp bạn quên một liều khi đang trong quá trình dùng thuốc hãy dùng càng sớm càng tốt(thông thường có thể uống thuốc cách 1-2 giờ so với giờ được bác sĩ yêu cầu).Tuy nhiên, nếu thời gian đã gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm đã quy định. Lưu ý không dùng gấp đôi liều lượng đã quy định

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!