Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Chlorpheniramin
Thuốc clorpheniramin là thuốc chống dị ứng có thành phần hoạt chất chính là Clorpheniramin
Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giưã các cá thể.
Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.
Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Chlorpheniramin
Thuốc có các dạng bào chế dưới dạng siro uống với hàm lượng 2mg/5ml
Mỗi 5ml siro chứa
- Chlorpheniramine 2mg
- Tá dược vừa đủ
Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau
- Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg;
- Viên nén tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
- Nang: 4 mg, 12 mg. Nang tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
- Sirô: 8mg/5ml.
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).
Chỉ định và chống chỉ định thuốc Chlorpheniramin
Chỉ định
Chlorpheniramine có khả năng làm thuyên giảm một số triệu chứng khó chịu như:
- Đỏ, ngứa hoặc chảy nước mắt
- Hắt hơi, ngứa mũi và cổ họng…
- Thường dùng trong điều trị sổ mũi do dị ứng, viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường
- Giúp kiểm soát các triệu chứng cảm lạnh hoặc dị ứng
Chlorpheniramine không điều trị các nguyên nhân gây ra các triệu chứng hay tốc độ phục hồi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định clorpheniramin ở các đối tượng:
- Trẻ sơ sinh.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Người đang cơn hen cấp.
- Người bệnh phì đạị tuyến tiền liệt.
- Người mắc Glocom góc hẹp.
- Bí tiểu tiện.
- Hẹp môn vị
- Quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chế phẩm điều trị ho, cảm lạnh (bán không cần đơn) cho trẻ dưới 2 tuổi.
Liều lượng và cách sử dụng thuốc Chlorpheniramin
Cách sử dụng
- Thuốc được sử dụng theo đường uống
- Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ
Liều lượng
Người lớn: 4mg mỗi 4-6 giờ, tối đa 24mg trong 24 giờ.
Trẻ em:
Từ 6-12 tuổi: 2mg mỗi 4-6 giờ, tối đa 12mg trong 24 giờ.
Từ 2-5 tuổi: 1mg mỗi 4-6 giờ, tối đa 6mg trong 24 giờ (dùng loại siro 2mg cho trẻ em).
Tác dụng phụ thuốc Chlorpheniramin
Tác dụng phụ phổ biến bao gồm:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (các tác dụng phụ này thường hết sau vài ngày điều trị)
- Trẻ em (đặc biệt là sơ sinh) và người cao tuổi rất nhạy cảm với tác dụng kháng muscarin.
- Thần kinh: Ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác (đôi khi kích thích nghịch lý, đặc biệt ở trẻ nhỏ, dùng liều cao ở người cao tuổi hay trẻ em).
- Nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
- Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.
Lưu ý thuốc Chlorpheniramin
Trước khi dùng thuốc Panangin, bạn nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bạn dùng thuốc này cho người suy gan, suy thận
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy vì không gây ra các tác động lên thần kinh trung ương như buồn ngủ, đau đầu, chóng mặt
Do đó, có thể sử dụng thuốc trên các đối tượng này.
Phụ nữ trong giai đoạn thai kỳ
Vẫn chưa có đầy đủ dữ liệu về tác dụng có hại của Thuốc khi dùng cho người mang thai và phụ nữ con bú.
Do đó, cần sử dụng một cách thận trọng trên những đối tượng này. rước khi uống thuốc chlorpheniramine,
- Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với chlorpheniramine, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc chlorpheniramine bạn tính dùng. Kiểm tra danh sách các thành phần trên nhãn gói.
- Báo với bác sĩ và dược sĩ những thuốc được kê toa và không kê toa, chất bổ, các chất dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược bạn đang dùng hoặc dự định sẽ dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất cứ thuốc nào sau đây:
- Các thuốc điều trị cảm lạnh, cảm theo mùa hoặc dị ứng
- Thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc co giật, giãn cơ
- Thuốc gây tê, giảm đau
- Thuốc ngủ và thuốc an thần
- Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn có hoặc đã từng bị bệnh:
- Hen suyễn, khí phế thũng, viêm phế quản mãn tính hoặc các loại bệnh phổi khác
- Bệnh tăng nhãn áp
- Lở loét
- Bệnh tiểu đường
- Khó tiểu (do phì đại tuyến tiền liệt)
- Bệnh tim
- Tăng huyết áp
- Co giật
- Cường giáp
- Báo với bác sĩ nếu bạn đang mang thai, dự tính mang thai hay đang cho con bú
- Nếu chuẩn bị làm phẫu thuật hay làm răng, hãy thông báo cho bác sĩ bạn đang dùng thuốc chlorpheniramine
Bạn nên biết rằng thuốc này có thể khiến bạn buồn ngủ. Đừng lái xe hay vận hành máy móc cho đến khi bạn biết được thuốc này tác dụng đến bạn như thế nào.
Hỏi bác sĩ về sự an toàn khi sử dụng rượu bia khi bạn đang dùng thuốc chlorpheniramine. Rượu bia có thể khiến tác dụng phụ của thuốc trở nên tồi tệ hơn.
Chlorpheniramine có thể không gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, bạn nên đến gặp bác sĩ để được tư vấn trước khi dùng thuốc này.
Chlorpheniramine có thể truyền vào sữa mẹ và gây hại cho trẻ sơ sinh. Thuốc kháng histamine cũng có thể làm chậm quá trình sản xuất sữa mẹ. Không sử dụng thuốc này khi bạn đang cho con bú mà không có ý kiến từ bác sĩ.
Phụ nữ có thai
Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh.
Thời kỳ cho con bú
Hiện không có bằng chứng khẳng định clorpheniramin có thể được tiết qua sữa mẹ hay không nhưng các thuốc kháng H1 khác được tìm thấy trong sữa. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Người lái xe hoặc điều khiển máy móc
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, và suy giảm vận động có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy. Tránh dùng thuốc cho người đang lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Tương tác thuốc Chlorpheniramin
Tương tác thuốc khi dùng Clorpheniramin
- Thuốc ức chế monoamin oxydase: làm kéo dài và tăng tác dụng thuốc.
- Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ: có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh của clorpheniramin.
- Phenytoin: Clorpheniramin có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
- Dasatinib, pramilintid: làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
- Cholinesterase và betahistidin:Thuốc làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.
Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO) trong vòng 14 ngày, tính đến thời điểm điều trị bằng clorpheniramin vì tính chất kháng muscarin của clorpheniramin bị tăng lên bởi các chất ức chế MAO.
Bảo quản thuốc Chlorpheniramin
- Bảo quản thuốc ở môi trường nhiệt độ mát mẻ, tránh ánh nắng trực tiếp
- Cần tránh xa khỏi tầm tay của trẻ em và đặc biệt thú nuôi.
- Khi thuốc hết hạn hoặc ẩm mốc, bạn tuyệt đối không được tiếp tục sử dụng. Cần tham khảo kỹ năng xử lý rác thải và cách hủy an toàn để không nguy hại cho sức khỏe cũng như môi trường.
Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?
Xử trí khi quá liều
Hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất nếu bạn nghĩ rằng mình đã sử dụng thuốc quá liều.
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm các tác dụng phụ nghiêm trọng được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc này.
Xử trí khi quên liều
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Xem thêm