Kem bôi da Betamethason 0,064% - Điều trị các bệnh ngoài da - Tuýp 30g - Cách dùng

Betamethasone thường được dùng để điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid. Vậy Kem bôi ngoài da Betamethasone được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Thuốc Betamethasone

Thành phần và cơ chế tác dụng Betamethasone 

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5 mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Betamethasone 

Betamethason 0,064% được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da với hàm lượng 0,064% 

Mỗi 1 tuýp chứa: 

  • Betamethason dipropionat có hàm lượng 19,2 mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Giá kem bôi da Betamethason 0,064% : 35.000 VNĐ/ tuýp 30g

Ngoài ra thuốc còn được bào ché dưới dạng viên nang với hàm 0,5mg  \

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Betamethasone 

Betamethasone thường được sử dụng trong điều trị thấp khớpBetamethasone thường được sử dụng trong điều trị thấp khớpChỉ định 

Betamethason 0,064% hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân có đáp ứng với corticosteroid gặp tình trạng da bị nhiễm khuẩn, tổn thương, viêm nhiễm cư trú, phì đại của liken (lichen) phẳng, tình trạng hồng ban đa dạng trong hội chứng Stevens – Johnson (Stevens – Johnson syndrome).

Điều trị cải thiện các bệnh lupus ban đỏ dạng đĩa, vảy nến, sẹo lồi lõm, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc dị ứng.

Chống chỉ định 

Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không thoa thuốc lên vùng da bị viêm quanh miệng, không bôi thuốc lên các mụn trứng cá thường hoặc đỏ.

Tình trạng bệnh sẽ trở nên xấu đi khi dùng thuốc này điều trị cho người bị đái tháo đường hoặc viêm loét dạ dày – tá tràng.

Các trường hợp nhiễm khuẩn, nhiễm virus hoặc nhiễm nấm toàn thân mà chưa được kiểm soát bằng hóa trị liệu đúng cách sẽ gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng khi sử dụng Betamethason 0,064%.

Không được sử dụng thuốc Betamethason 0,064% cho người nghi ngờ mắc bệnh lao tiềm ẩn hoặc đang trong quá trình tiến triển của bệnh lao.

Không dùng thuốc cho trẻ dưới 1 tháng tuổi, không dùng cho vùng mắt, không dùng trong nhãn khoa.

Liều lượng và cách sử dụng Betamethasone 

Cách dùng

Betamethason Medipharco được bào chế dạng gel bôi da nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường ngoài da.

Thoa một lớp mỏng lên vùng da tổn thương hoặc bị bệnh, thoa nhẹ nhàng và đều đặn để thuốc ngấm đều.

Liều dùng

Liều dùng chỉ định chung cho các bệnh nhân có vấn đề về da: Mỗi ngày bôi thuốc 2 lần, vào thời điểm sáng và tối. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày, nếu quyết định dừng điều trị thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải dừng từ từ.

Không sử dụng thuốc quá 30 ngày kể từ thời điểm mở nắp.

Tác dụng phụ Betamethasone 

Sử dụng Betamethasone có thể gây ra tình trạng hạ canxiSử dụng Betamethasone có thể gây ra tình trạng hạ canxi

  • Mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing.
  • Ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ glucose huyết ở người đái tháo đường.
  • Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.
  • Sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Glaucom, đục thể thủy tinh.
  • Loét dạ dày và có thể sau đó bị thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
  • Viêm da dị ứng, mày đay, phù mạch.
  • Tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

 Lưu ý khi sử dụng Betamethasone 

Nên dùng liều betamethasone thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị. Khi giảm liều, phải giảm dần từng bước để tránh nguy cơ xuất hiện suy thượng thận cấp.

Thận trọng dùng theo đường toàn thân trong trường hợp:

  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim mới mắc.
  • Tăng huyết áp.
  • Đái tháo đường.
  • Động kinh, glaucom.
  • Thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày và hành tá tràng, loạn tâm thần và suy thận.

Đối tượng là trẻ em và người cao tuổi: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra còn gây chậm lớn trẻ em. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát

Người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng nbetamethason nói riêng trừ trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao. 

Đáp ứng miễn dịch giảm khi dùng corticosteroid đường toàn thân nên làm tăng nguy cơ bị thủy đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng nên người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.

Dùng betamethasone kéo dài có thể gây ảnh hưởng đến mắt như đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng tổn thương dây thần kinh thị giác.

Phải theo dõi người bệnh đều đặn và cần phải giảm lượng natri và bổ sung thêm calci, kali vào cơ thể. Phải tiêm chậm hoặc tiêm truyền vì tiêm tĩnh mạch nhanh liều lớn corticosteroid đôi khi có thể gây trụy tim mạch. 

Phụ nữ mang thai

  • Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi.
  • Đã có ghi nhận về tình trạng giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị kéo dài.
  • Sử dụng ngắn hạn betamethasone trước khi sinh, để dự phòng hội chứng suy hô hấp cấp, chảy máu nội nhãn cầu cho trẻ sơ sinh non yếu.
  • Ngoài ra, cần theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm chức năng tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều đáng kể trong thời kỳ mang thai

Phụ nữ cho con bú

  • Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác. Chẳng hạn giảm chức năng tuyến thượng thận.
  • Cần cân nhắc lợi ích cho người mẹ phải vượt trội khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ thì mới quyết định dùng.

Tương tác thuốc Betamethasone 

Thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thức ăn

Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Hội chứng Cushing (rối loạn tuyến thượng thận);
  • Bệnh tiểu đường;
  • Hyperglycemia (đường trong máu cao);
  • Áp lực nội sọ (tăng áp lực trong đầu) – Sử dụng một cách thận trọng;
  • Nhiễm trùng da tại hoặc gần vị trí tiêm;
  • Lở loét lớn, hoặc tổn thương da tại nơi tiêm;
  • Suy gan – Các cơ hội của các tác dụng phụ có thể được tăng lên;
  • Viêm da quanh miệng;
  • Trứng cá đỏ – Các gel không nên được sử dụng ở những bệnh nhân với những điều kiện này.

Bảo quản thuốc Betamethasone 

  • Để thuốc betamethasone tránh xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là <30 ºC.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều?

Nếu chỉ dùng một liều đơn, khi quá liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp.

Tác dụng do tăng nồng độ không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Các triệu chứng khi quá liều:

  • Giữ natri và nước
  • Tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng glucose huyết, giảm tái tạo mô
  • Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm nấm thứ phát
  • Suy thượng thận
  • Hoạt động vỏ thượng thận tăng
  • Rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Điều trị các triệu chứng:

  • Cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu
  • Chú ý đến cân bằng natri và kali
  • Trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ
  • Lưu ý, điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần

Xử trí khi quên một liều Betamethasone

  • Dùng ngay sau khi nhớ ra đã quên liều.
  • Nếu liều đã quên kề với liều kế tiếp. Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc.
  • Không dùng gấp đôi liều với mục đích bù vào liều đã quên.
  • Với đường tiêm, đã có bác sĩ/ dược sĩ/ điều dưỡng phụ trách chuyên môn.

Xem thêm

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!