Gel trị sẹo Contractubex tuýp 10g - Điều trị sẹo lồi, sẹo phì đại - Cách dùng

Gel trị sẹo Contractubex tuýp 10g thường được dùng điều trị sẹo lồi, sẹo phì đại, hạn chế cử động do sẹo. Vậy gel trị sẹo Contractubex được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Thành phần của Contractubex

Thành phần 

  • Dịch chiết xuất hành tây, Heparin natri, Allantoin
  • Acid sorbic, Methyl-4-hydroxybenzoate, hương liệu Fragrance 231616, Xanthan gum, Polyethylene glycol 200, nước tinh khiết.

Công dụng thành phần

Contractubex có tác dụng chống tăng sinh phì đại, kháng viêm, làm mềm và phẳng mô sẹo. 

Chất chiết xuất hành tây

  • Có tác dụng chống viêm bằng cách ngăn chặn sự phóng thích chất trung gian gây sưng viêm và có tác dụng điều trị tình trạng dị ứng.
  • Giúp ngăn chặn sự tăng trưởng của nguyên bào sợi từ các nguồn gốc khác nhau và đặc biệt là của nguyên bào sợi sẹo lồi.
  • Có chức năng diệt khuẩn. Và những đặc tính này giúp thúc đẩy quá trình làm lành vết thương và chống hình thành sẹo ngoài chức năng sinh lý.

Heparin

  • Có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, kháng lại khả năng tăng sinh phì đại và tăng cường giữ nước cho mô.
  • Có tác dụng làm mềm cấu trúc collagen.
  • Lưu ý, để trị sẹo, tác dụng chống sưng viêm của herapin và trên các thành phần trong chất gian bào của mô liên kết quan trọng hơn khả năng chống hình thành cục máu đông-vốn là chỉ định trước giờ của thuốc.

Allantoin

  • Giúp làm vết thương lành nhanh chóng.
  • Có tác dụng phủ đầy biểu mô và tăng khả năng kết hợp nước của tế bào.
  • Có tác dụng làm dịu, nên làm giảm chứng ngứa thường xuất hiện khi sẹo hình thành.

Hàm lượng và giá thuốc Contractubex

Thuốc được bào chế dưới dạng gel với hàm lượng 10mg

Trong 100g gel chứa:

  • Hoạt chất: Dịch chiết xuất hành tây 10g, Heparin natri 5000 I.U., Allantoin 1g.
  • Tá dược: Acid sorbic, Methyl-4-hydroxybenzoate, hương liệu Fragrance 231616, Xanthan gum, Polyethylene glycol 200, nước tinh khiết.

Giá gel trị sẹo Contractubex : 158.000 vnđ / tuyp 10g

Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở hàm lượng 20g, 50g

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Contractubex

Chỉ định 

Contractubex thường dùng để điều trị sẹo lồiContractubex thường dùng để điều trị sẹo lồi

  • Điều trị sẹo lồi, sẹo phì đại, hạn chế cử động do sẹo (các vết sẹo dày, nhô cao và đôi khi vùng sẹo bị khác màu so với vùng da xung quanh).
  • Trị sẹo biến dạng làm mất thẩm mỹ sau phẫu thuật, các trường hợp sẹo do đoạn chi.
  • Với các trường hợp bỏng và tai nạn; các dạng co cứng như co cứng Dupuytren (co cứng tay) và co cứng gân do chấn thương và sẹo lõm (các sẹo tạo thành lỗ hoặc vết nhăn trên da) vẫn dùng thuốc để điều trị.

Chống chỉ định 

  • Không nên dùng thuốc này đối với các bệnh nhân quá mẫn với chất chiết xuất hành tây, heparin sodium, allantoin, axit sorbic hoặc methyl-4-hydroxybenzoate (parabens) hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều lượng và các sử dụng Contractubex

  • Bôi lên da hoặc các mô sẹo vài lần mỗi ngày và mát-xa nhẹ cho đến khi thuốc hoàn toàn thấm vào trong da. Trong trường hợp sẹo cũ và đã cứng, có thể bôi thuốc và băng vết sẹo bằng gạc thấm thuốc qua đêm.
  • Tùy theo kích cỡ sẹo và độ co cứng, việc điều trị sẽ cần vài tuần hay vài tháng. Đặc biệt khi điều trị sẹo mới, tránh những kích thích cơ thể như quá lạnh, tia cực tím hay mát-xa quá mạnh.

Tác dụng phụ Contractubex

Sử dụng Contractubex có thể gây ngứaSử dụng Contractubex có thể gây ngứa

  • Tác dụng không mong muốn được báo cáo thường là những phản ứng tại chỗ tại vùng điều trị.
  • Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo từ công trình nghiên cứu trên 592 bệnh nhân được điều trị với Contractubex:
  • Phổ biến: ngứa, ban đỏ, giãn mạch hình sao và teo sẹo
  • Không phổ biến: tăng sắc tố da, teo da
  • Bên ngoài phạm vi những cuộc thử nghiệm lâm sàng, các tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo khi sử dụng Contractubex; tần suất không thể đánh giá được dựa trên cơ sở dữ liệu hiện hành:
  • Rối loạn tổng quát và tình hình tại vùng điều trị:
  • Sưng, đau tại vùng điều trị
  • Những rối loạn da và mô dưới da:
  • Mày đay, phát ban, ngứa, ban đỏ, rát da, mụn nhỏ, viêm da, cảm giác bỏng rát ở da, cảm giác căng cứng ở da.
  • Những rối loạn hệ miễn dịch:
  • Mẫn cảm (phản ứng dị ứng)
  • Nhiễm khuẩn:
  • Da nổi mụn mủ

Lưu ý khi sử dụng Contractubex

Contractubex chứa methyl-4-hydroxybenzoate, có thể gây dị ứng (có thể xuất hiện muộn). Contractubex chứa axit sorbic, có thể gây phản ứng tại chỗ ờ vùng da có bôi thuốc, ví dụ như viêm da tiếp xúc.

Tương tác thuốc Contractubex

Một thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Bảo quản thuốc Contractubex

Bảo quản kem Contractubex nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 25ºC. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Xem thêm

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!