Dung dịch truyền Combilipid 1920ml - Cung cấp dinh dưỡng - Cách dùng

Thuốc Combilipid thường được dùng để cung cấp dinh dưỡng. Vậy thuốc Cmbilipid được sử dụng như thế nào, cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây

Thành phần và cơ chế tác dụng thuốc Cmbilipid 

Combilipid có thành phần chính là nhũ tương chất béo, glucose, dung dịch amino acid và chất điện giải.

Túi nhũ tương thuốc Combilipid Peri có chứa hoạt chất là: Dầu đậu nành tinh khiết, Glucose, L-Alanine, L-Arginine, L-Aspartic acid, L-Glutamic acid, L-Glycine, L-Histidine, L-Isoleucine, L-Leucine, Lysine, L-Methionine, L-Phenylalanine, L-Proline, L-Serine, L-Threonine, L-Tryptophan, L-Tyrosine, L-Valine, Calci clorid, Natri glycero phosphat, Magie sulfat, Kali clorid, Natri acetat và tá dược vừa đủ thể tích.

  • Nhũ tương chất béo không chứa ester của cholesterol hoặc các apolipoprotein, các phân tử chất béo sẽ bị thủy phân phần lớn trong vòng tuần hoàn và bị giữ lại bởi các receptor của LDL ngoại vi và ở gan.
  • Dung dịch amino acid, chất điện giải cung cấp điện giải, các hoạt chất thiết yếu và vào hệ tuần hoàn chung của cơ thể.
  • Glucose cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Cmbilipid 

Thuốc Combilipid có dạng nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi với hàm lượng 1920ml

Mỗi 1 túi chứa 

  • Nhũ tương chất béo 20%.
  • Dung dịch Amino acid và chất điện giải 11.3%.
  • Dung dịch glucose 11%.
  • Và các thành phần tá dược vừa đủ.

Giá thuốc Combilipid 1920ml: 800.000VNĐ /1 túi  1920ml 

 Ngoài ra thuốc còn được bào chế với hàm lượng 1440ml 

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cmbilipid 

Chỉ định 

Description: Bổ sung dinh dưỡng để tăng cường sức khỏe phòng ngừa Covid-19Combilipid có thể cung cấp dưỡng cho người sau mổCombilipid có thể cung cấp dưỡng cho người sau mổ

 Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em trên 24 tháng tuổi khi dinh dưỡng qua đường tiêu hóa không thể dùng được, khiếm khuyết hoặc chống chỉ định.

Chống chỉ định 

Thuốc Combilipid Peri không được sử dụng trong những trường hợp nào?

  • Không sử dụng thuốc Combilipid Peri cho bệnh nhân mẫn cảm với thuốc.
  • Không sử dụng thuốc Combilipid Peri cho bệnh nhân dị ứng hoạt chất hay bất kì thành phần tá dược nào.
  • Chống chỉ định đối với bệnh nhân mẫn cảm với protein, suy gan nặng, suy thận nặng, shock cấp tính, rối loạn chuyển hóa amino acid, phù phổi cấp, suy tim mất bù, tăng sinh bạch cầu và trẻ sơ sinh hoặc trẻ dưới 2 tuổi.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Cmbilipid 

Cách dùng

  • Nên được tiêm bởi nhân viên y tế. Tốc độ truyền không quá 3,7ml/kg mỗi giờ, khoảng cách 2 lần truyền từng túi riêng là 12 đến 24 giờ.
  • Liều tối đa tùy tình trạng bệnh và ngày điều trị và tuân thủ chặt chex chỉ định của bác sĩ.
  • Không nên truyền thuốc đồng thời hoặc trên cùng một bộ truyền với máu và các chế phẩm từ máu.

Liều dùng

  • Người lớn: khoảng liều ứng với 0,10-0,15 g nitơ/kg/ngày (0,7-1,0 g acid amin/kg/ngày) và tổng năng lượng 20-30 kCal/kg/ngày là 27-40 mL Combilipid/kg/ngày.
  • Trẻ em 2-10t.: bắt đầu với liều thấp từ 14-28 mL/kg/ngày (tương ứng 0,49-0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34-0,67 g acid amin/kg/ngày và 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10-15 mL/kg/ngày cho đến tối đa 40 mL/kg/ngày.
  • Tốc độ tiêm truyền: Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ.
  • Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ).
  • Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi Combilipid Peri Injection 1920ml riêng rẽ là 12-24 tiếng.
  • Truyền tĩnh mạch vào tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm. Truyền dịch có thể được tiếp tục miễn là cần thiết cho tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
  • Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch cho ứng dụng ngoại vi, nên luân chuyển hàng ngày của vị trí tiêm truyền.

 Tác dụng phụ thuốc Cmbilipid 

Description: Thân nhiệt tăng về đêm là do nguyên nhân gì?Truyền dinh dưỡng Combilipid Peri có thể gây ra tăng thân nhiệtTruyền dinh dưỡng Combilipid Peri có thể gây ra tăng thân nhiệt

 Thuốc Combilipid Peri có thể gây một số tác dụng phụ bao gồm:

  • Tăng thân nhiệt;
  • Run rẩy, ớn lạnh;
  • Buồn nôn, nôn;
  • Tăng enzyme gan thoáng qua;
  • Viêm tắc tĩnh mạch huyết khối có thể xuất hiện khi sử dụng qua đường tĩnh mạch ngoại vi;
  • Phản ứng quá mẫn như dị ứng, phát ban da, nổi mề đay;
  • Triệu chứng trên đường thở như thở gấp, tăng và hạ huyết áp;
  • Hội chứng tan huyết;
  • Tăng sinh hồng cầu non;
  • Đau bụng;
  • Mệt mỏi;
  • Đau đầu;
  • Cường dương;
  • Tăng lipid máu toàn phần;
  • Sốt cao;
  • Phì đại gan và lách;
  • Thiếu máu;
  • Giảm bạch cầu;
  • Giảm tiểu cầu;
  • Giảm yếu tố đông máu;
  • Hôn mê.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cmbilipid 

Trước khi dùng thuốc Combilipid Peri bạn nên lưu ý:

  • Bác sĩ cần theo dõi khả năng chuyển hóa chất béo ở bệnh nhân, theo dõi liên tục bằng cách đo nồng độ triglyceride sau mỗi khoảng thời gian giải phóng chất béo là 5 đến 6 giờ;
  • Nồng độ triglyceride không được vượt quá 3 mmol/l trong suốt quá trình tiêm truyền;
  • Bác sĩ nên thận trọng khi lựa chọn loại túi, thể tích và các thành phần các chất. Đối với trẻ em, thể tích truyền có thể điều chỉnh theo tình trạng dinh dưỡng và chuyển hóa. Mỗi túi sau khi trộn chỉ được dùng 1 lần;
  • Bạn cần được điều chỉnh các rối loạn cân bằng nước và điện giải trước khi bắt đầu tiêm truyền;
  • Bạn cũng cần theo dõi chặt chẽ diễn biến lâm sàng trong giai đoạn bắt đầu tiêm truyền. Nếu có bất cứ dấu hiệu bất thường nào, bạn phải ngừng truyền ngay. Nhằm tránh nhiễm khuẩn do việc truyền tĩnh mạch trung tâm, bạn cần tuân thủ khuyến cáo về nhiễm khuẩn để tránh nhiễm chéo khi thao tác với kim truyền tĩnh mạch;
  • Bác sĩ cần thận trọng khi dùng thuốc này cho những bệnh nhân chuyển hóa chất béo kém như suy thận, đái tháo đường mất bù, viêm tụy cấp, thiểu năng chức năng gan, thiểu năng tuyến giáp (cùng với tăng triglyceride máu) hoặc nhiễm trùng. Nếu phải sử dụng thuốc này cho những bệnh nhân có các bệnh lý này, bắt buộc phải theo dõi chặt chẽ nồng độ triglyceride trong huyết tương;
  • Bạn cũng nên được thường xuyên theo dõi nồng độ glucose, các chất điện giải và áp suất thẩm thấu, cân bằng nước, cân bằng axit – base và chỉ số enzyme gan trong máu;
  • Nên theo dõi công thức máu và thời gian đông máu khi tiêm truyền chất béo dài ngày;
  • Với bệnh nhân suy thận, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ photphat và kali trong máu;
  • Nhũ tương này không chứa các vitamin và nguyên tố vi lượng nên vẫn cần phải bổ sung các chất này từ các nguồn khác;
  • Thận trọng khi cung cấp dinh dưỡng qua tĩnh mạch ở bệnh nhân nhiễm toan chuyển hóa (do axit lactic), tăng áp suất thẩm thấu hoặc các trường hợp mất cân bằng nước chưa được điều chỉnh;
  • Thận trọng khi dùng thuốc này ở những bệnh nhân có xu hướng thừa chất điện giải;
  • Phải lập tức ngừng truyền khi có bất cứ dấu hiệu hay triệu chứng nào của phản ứng quá mẫn;
  • Chất béo trong thành phần của thuốc này có thể cản trở các xét nghiệm thông thường như xét nghiệm bilirubin, LDH, oxy bão hòa, hemoglobin nếu lấy máu trước khi chất béo được giải phóng hoàn toàn. Thời gian chất béo giải phóng hoàn toàn khỏi máu ở hầu hết các bệnh nhân là 5 đến 6 tiếng;
  • Thuốc này có chứa dầu đậu nành và phospholipid của trứng, là thành phần có thể gây ra phản ứng dị ứng như dị ứng chéo;
  • Theo dõi và bổ sung nguyên tố vi lượng khi truyền dinh dưỡng dài ngày;
  • Ở bệnh nhân suy dinh dưỡng, ban đầu truyền tĩnh mạch có thể gây giữ nước luân phiên, dẫn đến phù phổi cấp và suy tim xung huyết. Hơn nữa, việc giảm nồng độ kali, photpho, magie và các vitamin tan trong nước có thể xuất hiện trong vòng 24 đến 48 giờ đầu. Vì vậy, bạn cần hết sức thận trọng và tiến hành chậm khi bắt đầu truyền, đồng thời theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh lượng nước, chất điện giải, vitamin và khoáng chất một cách hợp lý;
  • Không nên truyền thuốc này đồng thời hoặc trên cùng một bộ truyền với máu và các chế phẩm từ máu;
  • Với bệnh nhân đái tháo đường, có thể phải dùng thêm insulin từ bên ngoài;
  • Khi dịch truyền là chất dinh dưỡng, dùng tĩnh mạch ngoại vi có thể xuất hiện viêm tắc tĩnh mạch huyết khối. Có một số yếu tố có thể dẫn đến viêm tắc tĩnh mạch huyết khối như: loại kim luồn, đường kính và chiều dài của nó, thời gian tiêm truyền, pH và áp suất thẩm thấu của dịch truyền, tình trạng nhiễm trùng và số lượng đường truyền. Điều này dẫn đến việc một số vị trí tĩnh mạch sử dụng phương pháp tiêm truyền chất dinh dưỡng không nên truyền thuốc hoặc dung dịch khác.

 Phụ nữ có thai, cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc Cmbilipid 

Thuốc

Thuốc này có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Thuốc này có thể tương tác với một số thuốc khi dùng chung, bao gồm:

  • Heparin;
  • Insulin;
  • Thuốc chống đông như coumarin.

Thức ăn

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá. Bạn không nên uống rượu trong thời gian dùng thuốc. Bạn cần thận trọng khi dùng thuốc này với các thực phẩm.

Tình trạng sức khỏe

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Mẫn cảm với protein từ trứng, lạc, đậu nành hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc;
  • Tăng lipid máu nặng;
  • Suy gan nặng;
  • Thiểu năng đông máu nặng;
  • Rối loạn chuyển hóa axit amin bẩm sinh;
  • Suy thận nặng không kèm thẩm phân máu;
  • Sốc cấp tính;
  • Tăng đường huyết với nhu cầu lớn hơn 6 đơn vị insulin mỗi giờ;
  • Bệnh lý tăng nồng độ trong máu của một số chất điện giải có trong thành phần của thuốc;
  • Chống chỉ định chung với tiêm truyền tĩnh mạch như phù phổi cấp, suy tim tăng nước mất bù, mất nước nhược trương;
  • Hội chứng tăng sinh bạch cầu;
  • Tình trạng không ổn định như sau chấn thương nặng, đái tháo đường mất bù, nhồi máu cơ tim nặng, nhiễm toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng và hôn mê do tăng bất thường nồng độ các chất trong huyết tương;
  • Trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi.

Bảo quản thuốc Cmbilipid 

Trong bao bì kín, không để đông lạnh. Không bảo quản ở nhiệt độ quá 30oC. Không sử dụng khi bao bị bị hư hỏng. Các chất lỏng phải được nguyên vẹn, riêng rẽ trong từng ngăn túi cho đến khi được trộn trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi các dung dịch A, B (dung dịch glucose, dung dịch amino acid và điện giải) trong suốt, không màu hoặc màu hơi vàng và nhũ tương C (chất béo) có màu trắng, đồng nhất.

Sau khi làm mất (bong) vách ngăn giữa các ngăn túi, lắc để trộn đồng nhất các thành phần, nhũ tương Combilipid Peri được tạo thành qua các đường vách thông nhau đó. Chỉ sử dụng 1 lần duy nhất.

Nhằm phòng tránh nhiễm khuẩn, sản phẩm phải được sử dụng ngay sau khi nhũ tương được trộn đều. Nếu không sử dụng ngay, thời gian sử dụng và điều kiện bảo quản thuộc về trách nhiệm của người sử dụng và không nên quá 24h ở nhiệt độ 300C.

Làm gì khi dùng quá liều, quên liều

Tình trạng quá liều trên lâm sàng có triệu chứng là các tác dụng phụ. Trong các trường hợp sử dụng thuốc Combilipid Peri quá liều so với liều được chỉ định, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng và phản ứng của cơ thể và điều trị triệu chứng thích hợp được đưa ra.

Xem thêm: 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!