Điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết nhất 2024

Bài viết Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương.

 Điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Phương pháp giải

+ Hai vecto a và b cùng phương nếu giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

+ Để chứng minh hai vecto cùng phương ta có thể làm theo hai cách sau:

    - Chứng minh giá của chúng song song hoặc trùng nhau.

    - Chứng minh tồn tại số thực k ≠ 0: a = k.b

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho ba vectơ abc không đồng phẳng. Xét các vectơ x = 2a - by = -4a + 2bz = -3b - 2c. Chọn khẳng định đúng?

A. Hai vectơ yz cùng phương

B. Hai vectơ xy cùng phương

C. Hai vectơ xz cùng phương

D. Ba vectơ xyz đồng phẳng

Hướng dẫn giải

Chọn B

+ Nhận thấy: y = -2x nên hai vectơ xy cùng phương.

Ví dụ 2: Cho u = 2a + b và v = -6a - 3b. Chọn mệnh đề đúng nhất?

A. Hai vecto u và v là cùng phương

B. Hai vecto u và v là cùng phương và cùng hướng

C. Hai vecto u và v là cùng phương và ngược hướng

D. Hai vecto u và v là không cùng phương

Hướng dẫn giải

Ta có: v = -6a - 3b = -3(2a + b)

⇒ v = -3u

⇒ u và v là cùng phương và ngược hướng.

Chọn C.

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABCD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

A. Nếu SA + SB + 2SC + 2SD = 6SO thì ABCD là hình thang.

B. Nếu ABCD là hình bình hành thì SA + SB + SC + SD = 4SO .

C. Nếu ABCD là hình thang thì SA + SB + 2SC + 2SD = 6SO.

D. Nếu SA + SB + SC + SD = 4SO thì ABCD là hình bình hành.

Hướng dẫn giải

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Chọn C

A. Đúng vì SA + SB + 2SC + 2SD = 6SO

⇔ OA + OB + 2OC + 2OD = O

Vì O; A; C và O; B; D thẳng hàng nên đặt

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

B. Đúng.

Ta có:

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

C. Sai. Vì nếu ABCD là hình thang cân có 2 đáy là AD; BC thì sẽ sai.

D. Đúng. Tương tự đáp án A với k = -1; m = - 1

⇒ O là trung điểm 2 đường chéo.

Ví dụ 4: Cho hai vecto a và b không cùng phương; u = 2a - 3b và v = 3a - 9b. Chọn mệnh đề đúng nhất?

A. Hai vecto u và v là cùng phương

B. Hai vecto u và v là cùng phương và cùng hướng

C. Hai vecto u và v là cùng phương và ngược hướng

D. Hai vecto u và v là không cùng phương

Hướng dẫn giải

Giả sử tồn tại số thực k sao cho u = k.v

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Do hai vecto a và b không cùng phương nên từ ( 1) suy ra:

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

⇒ Không có giá trị nào của k thỏa mãn đầu bài.

⇒ Hai vecto u và v là không cùng phương.

Chọn D

Ví dụ 5: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’; gọi M và N lần lượt là trung điểm của AD và BC. Chọn mệnh đề đúng?

A. Hai vecto MN và DD' là cùng phương

B. Hai vecto AM và B'C là cùng phương

C. Hai vecto AN và MC là cùng phương

D. Hai vecto DN và MA' là cùng phương

Hướng dẫn giải

Xét tứ giác AMCN có:

AM = CN = (1/2)BC = (1/2)AD

AM // CN

⇒ Tứ giác AMCN là hình bình hành

⇒ AN // MC nên Hai vecto AN và MC là cùng phương.

Chọn C

Ví dụ 6: : Cho lăng trụ ABC.A’B’C’; gọi I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Hỏi vecto nào cùng hướng với vecto IJ?

A. B'B                        B. C'C                        C. AA'                        D. AB'

Hướng dẫn giải

Ta có tứ giác ACC’A’ là hình bình hành có I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’

⇒ IJ là đường trung bình của hình bình hành ACC’A’

⇒ IJ // AA’ // CC’

⇒ AA' cùng hướng với vecto IJ

chọn C

Bài tập vận dụng (có đáp án)

Câu 1: Cho hai điểm phân biệt A; B và một điểm O bất kỳ không thuộc đường thẳng AB. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM = OA + OB

B. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM = OB = kBA

C. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM = kOA + (1-k)OB

D. Điểm M thuộc đường thẳng AB khi và chỉ khi OM = OB = k(OB - OA)

Lời giải:

Chọn C

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Câu 2: Cho hai vecto a và b không cùng phương; u = a - 2b và v = 3a - 5b. Chọn mệnh đề đúng nhất?

A. Hai vecto u và v là cùng phương

B. Hai vecto u và v là cùng phương và cùng hướng

C. Hai vecto u và v là cùng phương và ngược hướng

D. Hai vecto u và v là không cùng phương

Lời giải:

Giả sử tồn tại số thực k sao cho u = k.v

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Do hai vecto a và b không cùng phương nên từ ( 1) suy ra:

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

⇒ Không có giá trị nào của k thỏa mãn đầu bài.

⇒ Hai vecto u và v là không cùng phương.

Chọn D

Câu 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Xác định vị trí các điểm M; N lần lượt trên AC và DC’ sao cho MN // BD’. Tính tỉ số MN/BD' bằng?

A. (1/3)                   B. (1/2)                    C. 1                    D. (2/3)

Lời giải:

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Chọn A

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Vậy các điểm M; N được xác định bởi

Cách tìm điều kiện để 2 vectơ cùng phương hay, chi tiết

Câu 4: Cho lăng trụ ABC.A’B’C’; gọi I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’. Gọi G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’. Hỏi vecto nào cùng hướng với vecto IJ?

A. GG'                        B. GA'                        C. AG'                        D. AB'

Lời giải:

Ta có tứ giác ACC’A’ là hình bình hành có I và J lần lượt là trung điểm của AC và A’C’

⇒ IJ là đường trung bình của hình bình hành ACC’A’

⇒ IJ // AA’ // CC’

+ Do G và G’ lần lượt là trọng tâm tam giác ABC và A’B’C’ nên GG’// BB’// IJ

⇒ vecto IJ cùng hướng với vecto GG'.

Chọn A

Câu 5: Cho hình chóp S.ABC có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của SC, SB, AB và AC. Tìm mệnh đề đúng?

A. Hai vecto NM và BC cùng phương và ngược hướng

B. Hai vecto PQ và BC cùng phương và ngược hướng

C. Hai vecto PQ và NM cùng phương và ngược hướng

D. Hai vecto QP và NM cùng phương và ngược hướng .

Lời giải:

+ Xét tam giác SBC có M và N lần lượt là trung điểm của SC và SB nên MN là đường trung bình của tam giác SBC.

⇒ MN // BC. (1)

+ Xét tam giác SAB có P và Q lần lượt là trung điểm của AB và AC nên PQ là đường trung bình của tam giác SAB.

⇒ PQ // BC. (2)

Từ (1) và (2) suy ra: MN // PQ.

⇒ Hai vecto QP và NM cùng phương và ngược hướng .

Chọn D

Câu 6: Cho Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết). Tìm m để hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) cùng phương.

Hướng dẫn giải:

Để hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) cùng phương Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) tồn tại số k thỏa mãn Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Từ (2) suy ra k = 2 thay vào (1) ta được:

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Vậy m = -1 và m = 2 thì hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) cùng phương.

Câu 7: Cho hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết). Tìm m để hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) cùng phương.

Hướng dẫn giải:

Ta có Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) là các vecto đơn vị với Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Suy ra Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) cùng phương Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Vậy m = Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 8: Cho tam giác ABC có E là trung điểm của BC, I là trung điểm của AB. Gọi D, J, K lần lượt là các điểm thỏa mãn Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết). Tìm m để A, K, D thẳng hàng.

Hướng dẫn giải:

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Ba điểm A, K, D thẳng hàng Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) tồn tại k để Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) (1)

Ta phân tích các vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) theo hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

+ E là trung điểm của BC Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Suy ra Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Ta có

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Do đó Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)(2)

+ Lại có: I là trung điểm AB Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Ta có: Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Do đó Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Vậy m = Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) thì ba điểm A, K, D thẳng hàng.

Câu 9: Cho hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết). Giá trị của m để hai vecto cùng phương là:

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Hướng dẫn giải:

Ta có Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) và là các vecto đơn vị với Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Suy ra Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Hai vecto Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) cùng phương Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) tồn tại k để Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Vậy m = Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết).

Đáp án D

Câu 10: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho ba điểm A(m-1; 2); B(2; 5-2m) và C(m-3; 4). Giá trị của m để 3 điểm A, B, C thẳng hàng là

A. m = 3

B. m = 2

C. m = -2

D. m = 1

Hướng dẫn giải:

Ta có: Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) = (2 - m + 1;5 -2m - 2) = (3 - m;3 - 2m)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) = (m - 3 - m + 1;4 - 2) = (-2;2)

Ba điểm A, B, C thẳng hàng Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết) tồn tại k sao cho Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Tìm m để hai vecto cùng phương (cực hay, chi tiết)

Vậy m = 2 thì 3 điểm A, B, C thẳng hàng.

Đáp án B

Xem thêm các dạng bài tập toán hay khác:

80 Bài tập Tổng và hiệu của hai vectơ (có đáp án năm 2023)

80 Bài tập về vectơ trong mặt phẳng tọa độ (có đáp án năm 2024)

90 Bài tập tích vô hướng của hai vectơ (có đáp án năm 2023)

80 Bài tập số gần đúng và sai số (có đáp án năm 2023)

80 Bài tập các số đặc trưng đo độ phân tán (có đáp án năm 2023)

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!