Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = căn bậc hai của x + 4  - 2/x^2 + x là A. 1.       B. 4.   C. 2.    D. 3.

Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{\sqrt {x + 4} - 2}}{{{x^2} + x}}\) là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.

Trả lời
Lời giải
Chọn C
Tập xác định: \(D = \left[ { - 4; + \infty } \right)\backslash \left\{ { - 1;0} \right\}\).
Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 0\) nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận ngang là \(y = 0\).
Lại có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} y = + \infty \), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} y = - \infty \) nên đồ thị hàm số có 1 tiệm cận đứng là \(x = - 1\).
Và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} y = \frac{1}{4}\) nên đường thẳng \(x = 0\) không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là 2.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả