Ở một loài động vật, cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F

Ở một loài động vật, cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 4 cái lông đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?

I. Xảy ra hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen không alen.

II. Khoảng cách giữa các gen trên một nhiễm sắc thể là 20 centimoocgan.

III. Ở F2 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình lông trắng.

IV. Con đực lông đen F1 có kiểu gen dị hợp tử đều.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Trả lời

B. Có 2 nhận định đúng là I và III.

- Pt/c: Lông trắng × lông trắng → F1: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen

                                                      → F2 ≈ 1 đen : 3 trắng

→ có hiện tượng tương tác bổ sung giữa các gen à I ĐÚNG.

                  Quy ước gen: A-B-: lông đen;

                                           A-bb, aaBb, aabb: lông trắng.

- Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

- Nếu con đực thuộc giới dị giao XY và con cái thuộc giới đồng giao XX thì con đực F1  lông đen có KG XABY → ở P con cái sẽ có KG XABX- lông đen → trái với đề bài con cái có NST giới tính XY; con đực là XX.

- Mặt khác Pt/c, F1 có tỉ lệ 1:1, F2 tính riêng ở giới cái con lông đen có tỉ lệ 4/400 = 0,01 → xảy ra hoán vị gen ở con đực F1 → Hai gen tương tác bổ sung cùng nằm trên NST X.

            Tần số hoán vị gen: f = 0,01 x 2 = 0,02 = 2% à II SAI.

- Do tương tác bổ sung kiểu 9 : 7 và Pt/c lông trắng, F1 xuất hiện lông đen → P có thể có các KG: XaBXaB x XAbY hoặc XAbXAb x XaBY đều cho kết quả như nhau.

- Sơ đồ lai:

            Pt/c XaBXaB(♂ lông trắng)      x       XAbY(♀ lông trắng)

            G:      XaB                                                   XAb; Y

            F1        1XAbaB(♂ lông đen)         :           1XaBY(♀lông trắng) à IV SAI.

    F1 x F1      XAbX­aB(lông đen)         x              XaBY(lông trắng)

        G:          XAb= X­aB= 0,49                            XaB = Y = 0,5

                      XAB = X­ab= 0,01

        F2:    0,245 XAbX­aB : 0,245 XaBX­aB : 0,245 XAbY : 0,245 XaBY

                  0,05 XABX­aB : 0,05 XaBX­ab : 0,05 XABY : 0,05 XabY à 5 KG quy định KH lông trắngà III ĐÚNG.

Tỉ lệ kiểu hình: 0,05 cái lông đen : 0,495 cái lông trắng : 0,25 đực lông đen : 0,25 đực lông trắng.

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả