Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:
Nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm tương ứng ở cột B:
Thể loại (cột A) |
|
Đặc điểm (cột B) |
1. Thơ sáu chữ |
a. Là những ý kiến thể hiện quan điểm của người viết về luận đề. |
|
2. Văn bản thông tin |
b. Là thể loại tự sự dân gian chứa đựng yếu tố gây cười, nhằm mục địch giải trí hoặc phê phán, châm biếm, đả kích những thói hư, tật xấu trong cuộc sống. |
|
3. Hài kịch |
c. Là văn bản được viết để lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra một hiện tượng tự nhiên. Kiểu văn bản này thường xuất hiện trong các tài liệu khoa học. |
|
4. Luận điểm trong văn bản nghị luận |
d. Là thể thơ mỗi dòng có sáu chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |
|
5. Truyện cười |
đ. Là một thể loại kịch, dùng biện pháp gây cười để chế giễu các tính cách và hành động xấu xa, lố bịch, lỗi thời của con người. |
|
6. Thơ bảy chữ |
|
e. Là thể thơ mỗi dòng có bảy chữ, mỗi bài gồm nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng. |