Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa nhóm chức este, MX < MY < MZ) cần dùng 28,224 lít O2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp M gồm ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z (chỉ chứa nhóm chức este, MX < MY < MZ) cần dùng 28,224 lít O2 (đktc), thu được 58,08 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 0,2 mol M bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp N gồm hai hợp chất hữu cơ. Đun nóng toàn bộ N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp P gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm hai ancol no hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Tỉ khối hơi của Q so với H2 bằng 35,5. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 6,19%.
B. 9,08%.
C. 13,13%.
D. 8,96%.

Trả lời

nO2 = 1,26; nCO2 = 1,32; nH2O = 0,8

Bảo toàn khối lượng → mM = 32,16

Bảo toàn O → nO(N) = nO(M) = 0,92 → nNaOH = 0,46

Các muối cacboxylat đơn chức nên nQ = nN = nM = 0,2

→ Số O trung bình của Q = 0,46/0,2 = 2,3

Q dạng CnH2n+2O2,3 → MQ = 14n + 38,8 = 35,5.2

→ n = 2,3 → Q gồm C2H4(OH)2 (0,14) và C3H5(OH)3 (0,06)

N gồm 2 este với số C là x, y tương ứng với 2 ancol kể trên.

→ nCO2 = 0,14x + 0,06y = 1,32 → 7x + 3y = 66

Với x ≥ 4; y ≥ 6 → x = 6, y = 8 là nghiệm duy nhất

→ N gồm C6H10O4 (0,14) và C8H12O6 (0,06) → mN = 32,68

→ nH2 = (mN – mM)/2 = 0,26

Từ N tạo 3 muối nên có 2 trường hợp:

TH1: N gồm:

(CH3COO)2C2H4: 0,14

(HCOO)2(C2H5COO)C3H5: 0,06

M gồm:

X là (CH3COO)2C2H4: 0,14

Z là (HCOO)2(C2H3COO)C3H5: u

Y là (HCOO)2(C2HCOO)C3H5: v

→ u + v = 0,06 và nH2 = u + 2v = 0,26

→ Vô nghiệm, loại.

TH2: N gồm:

(HCOO)(C2H5COO)C2H4: 0,14

(HCOO)(CH3COO)2C3H5: 0,06

M gồm:

Y là (HCOO)(C2H3COO)C2H4: u

X là (HCOO)(C2HCOO)C2H4: v

Z là (HCOO)(CH3COO)2C3H5: 0,06

→ u + v = 0,14 và nH2 = u + 2v = 0,26

→ u = 0,02; v = 0,12

→ %Y = 0,02.144/32,16 = 8,96%

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả