A. Kites   B. catches       C. oranges       D. buzzes

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
A. Kites
B. catches
C. oranges
D. buzzes

Trả lời

Kiến thức: Cách phát âm “s/es”

Giải thích:

Đuôi “s” được đọc là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f

Đuôi “es” được đọc là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Đuôi “s” được đọc là /z/ đối với những từ còn lại.

kites /kaits/                     catches /kætʃiz/                       oranges /'ɔrinʤiz/                                        buzzes /bʌziz/

Đáp án A có phần gạch chân đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /iz/

Đáp án: A

Câu hỏi cùng chủ đề

Xem tất cả