Acid Tranexamic - Điều trị chảy máu kết hợp - Hộp 10 vỉ x 10 viên - Cách dùng

Acid Tranexamic là thuốc dùng để phòng ngừa và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức. Vậy Acid Tranexamic được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video dược lý thuốc chống đông, thuốc cầm máu

Thành phần và cơ chế tác động Acid Tranexamic

Acid Tranexamic có thành phần chính là Acid Tranexamic 

  • Tranexamic acid là một dẫn chất tổng hợp của acid amin lysin có tác dụng chống tiêu fibrin, ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông.
  • Cơ chế tác dụng chủ yếu của tranexamic acid là ngăn cản plasminogen và plasmin gắn vào fibrin, do đó ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu; ức chế trực tiếp của plasmin chỉ xảy ra ở mức độ thấp.
  • Thuốc ức chế sự giáng hóa tự nhiên của fibrin, làm ổn định cục máu đông.
  • Nồng độ cần thiết của tranexamic acid trong huyết tương là 5 - 10 microgam/ml để có tác dụng ức chế tiêu fibrin.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá Acid Tranexamic

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau

Viên nén 250mg. Hộp 10 vỉ x 10 viên

Mỗi 1 viên chứa: 

  • Acid tranexamic 250 mg.
  • Tá dược vừa đủ

Giá thuốc 

Ngoài ra thuốc còn được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Viên nang: 250 mg, 500 mg.
  • Ống tiêm: 50 mg/ml, 100 mg/ml, 250 mg/5 ml, 500 mg/5 ml, 1000 mg/10 ml.

Chỉ định và chống chỉ định Acid Tranexamic

Acid Tranexamic phòng ngừa và điều trị chảy máu mũiAcid Tranexamic phòng ngừa và điều trị chảy máu mũi

Chỉ định

Thuốc Acid Tranexamic chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dùng để phòng ngừa và điều trị chảy máu kết hợp với tiêu fibrin quá mức.
  • Dùng trong thời gian ngắn (2 - 8 ngày) trong và sau khi nhổ răng ở người bị bệnh ưa chảy máu, phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, phẫu thuật bàng quang.
  • Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.
  • Phòng ngừa chảy máu đường tiêu hóa và chảy máu sau chấn thương mắt, chảy máu mũi tái phát.
  • Làm giảm mất máu trong phẫu thuật (đặc biệt trong phẫu thuật tim, thay khớp, ghép gan).
  • Rong kinh nguyên phát.
  • Phù mạch di truyền.
  • Xuất huyết tiền phòng do chấn thương.
  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

Chống chỉ định

Thuốc Acid Tranexamic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Đã hoặc đang có huyết khối.
  • Tình trạng tiêu sợi tuyết do bệnh lý đông máu tiêu hủy.
  • Suy thận nặng.
  • Tiền sử bệnh động kinh.
  • Đang sử dụng thuốc Thrombin.

Liều lượng và cách sử dụng Acid Tranexamic

Cách dùng

Tranexamic acid dùng bằng đường uống, tiêm tĩnh mạch chậm (tối đa 100 mg/phút hay 1 ml/phút) hoặc truyền tĩnh mạch liên tục. 

Dùng đường tĩnh mạch sau vài ngày thường chuyển sang đường uống. Cũng có thể điều trị khởi đầu bằng tiêm tĩnh mạch, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục.

Liều dùng

Người lớn

Đối với người lớn, liều dùng thông thường cho đường uống là 750 – 2.000mg acid tranexamic/ngày, chia làm 3 – 4 lần, tương đương 2 – 4 viên nén Transamin 500mg/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng.

Liều uống tham khảo theo Dược điển Việt Nam như sau:

Điều trị ngắn ngày chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Mỗi lần uống 1 –1,5g (hoặc 15 – 25 mg/kg), ngày 2 – 4 lần.

Phẫu thuật răng cho người bị bệnh hay chảy máu: Uống mỗi lần 25mg/kg, ngày 3 – 4 lần, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật.

Rong kinh (khởi đầu khi bắt đầu kỳ kinh nguyệt): Uống mỗi lần 1g, ngày 3 lần, tới 4 ngày. Liều tối đa mỗi ngày 4g.

Phù mạch di truyền: Uống mỗi lần 1 – 1,5g, ngày 2 – 3 lần.

Chảy máu mũi: Uống mỗi lần 1g, ngày 3 lần trong 7 ngày.

 Trẻ em

Thông thường mỗi lần uống 25mg/kg tùy theo chỉ định. Tuy nhiên, nên hạn chế dùng do chưa có dữ liệu về sự an toàn của thuốc cho trẻ em.

Người lớn tuổi và suy thận

Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát thận trọng.

Riêng đối với người bị suy thận, điều chỉnh liều theo nồng độ creatinin huyết thanh như sau:

  • 120 – 250micromol/lít: mỗi lần 15mg/kg, ngày 2 lần.
  • 250 – 500micromol/lít: mỗi ngày 1 lần 15mg/kg.
    • 500micromol/lít: mỗi ngày 7,5mg/kg hoặc 15mg/kg cách mỗi 48 giờ.

Tác dụng phụ của Acid Tranexamic

Sử dụng Acid Tranexamic có thể gây chóng mặtSử dụng Acid Tranexamic có thể gây chóng mặt

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Thường gặp

  • Chóng mặt
  • Rối loạn tiêu hóa có liên quan đến liều dùng (buồn nôn, nôn, tiêu chảy).

Ít gặp

Viêm da dị ứng.

Hiếm gặp

  • Tắc võng mạc/động mạch
  • Phản ứng dị ứng da, mắt thay đổi nhận thức màu.

Không xác định tần suất

Phản ứng quá mẫn, rối loạn thị giác, hạ huyết áp, huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.

Lưu ý khi dùng Acid Tranexamic

Lưu ý chung

  • Điều chỉnh liều ở người suy thận.
  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh tim mạch, bệnh thận, bệnh mạch máu não hoặc phẫu thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo.
  • Thận trọng ở người tiểu ra máu (tránh dùng nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
  • Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều, phụ nữ mang thai.
  • Kiểm tra chức năng gan và thị giác thường xuyên khi điều trị dài ngày.
  • Không dùng đồng thời với phức hợp yếu tố IX hoặc chất gây đông máu vì tăng nguy cơ huyết khối.
  • Dùng tranexamic acid sau chảy máu dưới màng nhện có thể làm tăng tỷ lệ biến chứng thiếu máu cục bộ ở não.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Thuốc qua được nhau thai.
  • Không có bằng chứng về tác dụng gây quái thai trên động vật.
  • Nghiên cứu về dùng tranexamic acid cho người mang thai có rất ít, do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi lợi ích lớn vượt nguy cơ thuốc có thể gây ra.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Tranexamic acid tiết vào sữa mẹ nhưng nồng độ chỉ bằng 1% trong máu mẹ.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc do thuốc có thể gây chóng mặt.

Tương tác Acid Tranexamic

Thuốc axit tranexamic có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Không nên dùng thuốc chung với những loại thuốc sau đây, nhưng nếu bạn bắt buộc phải dùng, bác sĩ sẽ cân nhắc việc thay đổi liều lượng hoặc thời gian sử dụng thuốc của bạn:

  • Desogestrel;
  • Dienogest;
  • Drospirenone;
  • Estradiol Cypionate;
  • Estradiol Valerate;
  • Ethinyl Estradiol;
  • Ethynodiol Diacetate;
  • Etonogestrel;
  • Levonorgestrel;
  • Medroxyprogesterone acetate;
  • Mestranol;
  • Norelgestromin;
  • Norethindrone;
  • Norgestimate;
  • Norgestrel.

Không nên dùng thuốc chung với những loại thuốc sau đây, nhưng nếu bạn bắt buộc phải dùng, bác sĩ sẽ cân nhắc việc thay đổi liều lượng hoặc thời gian sử dụng thuốc của bạn:

  • Thuốc chống đông máu;
  • Chlorpromazine;
  • Tretinoin.

Thức ăn và rượu bia có tương tác với axit tranexamic không?

Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc axit tranexamic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng việc sử dụng thuốc này. Hãy kể cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có những vấn đề sức khỏe khác, đặc biệt là:

  • Các vấn đề về máu (chảy máu não);
  • Máu đông hoặc có tiền sử bệnh;
  • Chấn thương đầu;
  • Vấn đề thị giác (không thể nhìn được một số màu sắc) – không nên sử dụng thuốc này;
  • Vấn đề về mạch máu hoặc có tiền sử bệnh;
  • Đi ngoài ra máu;
  • Tắc động mạch hoặc mạch máu võng mạc (máu đông trong mắt);
  • Động kinh hoặc có tiền sử bệnh;
  • Vấn đề về ống tiểu (ví dụ như chảy máu) – sử dụng thuốc cẩn thận vì thuốc có thể làm bệnh trở nên nghiêm trọng;
  • Hội chứng đông máu rải rác nội mạch (DIC) – cần giám sát kỹ khi sử dụng thuốc;
  • Các vấn đề về thận – sử dụng thuốc cẩn thận vì thuốc có thể làm tác dụng phụ thêm nghiêm trọng vì khó đào thải thuốc ra khỏi cơ thể.

Bảo quản Acid Tranexamic

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C. 
  • Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

  • Chưa có thông báo về trường hợp quá liều tranexamic acid.
  • Những triệu chứng quá liều có thể là: buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng, chóng mặt, nhức đầu, co giật.

Cách xử lý khi quá liều

  • Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc tranexamic acid. Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt.
  • Trong cả 2 trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều và xử trí

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. 
  • Không sử dụng gấp đôi liều đã quy định.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!