Acid salicylic - Điều trị viêm da tiết bã nhờn - Hộp 1 tuýp 15g - Cách dùng

Acid salicylic là thuốc điều trị viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu. Vậy thuốc Acid salicylic được sử dụng như thế nào? Cần lưu ý gì? Hãy để 1900.edu.vn giúp bạn hiểu kĩ hơn về thuốc trong bài viết dưới đây.

Video Salicylic acid là gì

Thành phần và cơ chế tác động thuốc Acid salicylic

Thuốc Acid salicylic có thành phần chính là Acid salicylic

  • Acid salicylic có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi trên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng (điều chỉnh những bất thường của quá trình sừng hoá), ở nồng độ cao (>1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng.
  • Acid salicylic làm mềm và phá huỷ lớp sừng bằng cách hydrat hoá nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hoá phồng lên, sau đó bong tróc ra. Khi bôi quá nhiều, thuốc có thể gây hoại tử da bình thường.
  • Ở nồng độ cao acid salicylic có tác dụng ăn mòn da. Môi trường ẩm là cần thiết để acid salicylic có tác dụng làm lợt và làm bong tróc mô biểu bì.
  • Thuốc có tác dụng chống nấm yếu nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da. Khi phối hợp acid salicylic và lưu huỳnh có tác dụng hợp lực làm tróc lớp sừng.
  • Khôngdùng acid salicylic đường toàn thân, vì tác dụng kích ứng rất mạnh trên niêm mạc tiêu hoá và các mô khác.

Dạng bào chế, hàm lượng và giá thuốc Acid salicylic

Thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng:

Thuốc mỡ. 5%. Hộp 1 tuýp 15g

Mỗi 1 tuýp

  • Acid salicylic với hàm lượng là 0.75g.
  • Các tá dược vừa đủ.

Giá thuốc: 25.000 VNĐ/Hộp

Ngoài ra, thuốc được bào chế dưới dạng và hàm lượng sau:

  • Xà phòng: 0,5 – 2%
  • Gel bôi ngoài: 0,5 – 5%
  • Lotion: 1 – 2%
  • Miếng dán: 0,5 – 5%
  • Dạng nước: 0,5 – 2%
  • Dạng kết hợp với mometasone furoate: 5%

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Acid salicylic

Acid salicylic điều trị viêm da tiết bã nhờnAcid salicylic điều trị viêm da tiết bã nhờn

Chỉ định

Thuốc dùng tại chỗ dưới dạng đơn chất hoặc phối hợp với thuốc khác để điều trị triệu chứng các trường hợp:

  • Viêm da tiết bã nhờn, vảy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vảy khác. 
  • Loại bỏ các hạt mụn cơm thông thường và ở bàn chân. 
  • Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân. 
  • Trứng cá thường.

Chống chỉ định

Thuốc Acid salicylic chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với 1 trong các thành phần của thuốc.
  • Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.

Liều lượng và cách sử dụng thuốc Acid salicylic

Bạn nên dùng thuốc axit salicylic như thế nào?

Bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và dùng theo chỉ định của bác sĩ. Nếu có thắc mắc nào, hãy hỏi lại bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tốt nhất bạn nên bôi thuốc lên một vùng da nhỏ cần điều trị trong một vài ngày trước để xem có bị kích ứng không. Nếu ổn hãy thoa trên toàn bộ vùng cần điều trị.

Đối với mụn cóc, khi bắt đầu sử dụng, bạn cần:

Làm ẩm vùng da cần điều trị bằng nước ấm khoảng 5 phút

Lấy các lớp da bong ra bằng cách nhẹ nhàng cọ xát với bàn chải hoặc tấm mài

Lau khô và thoa axit salicylic vào toàn bộ bề mặt mụn cóc. Hãy cẩn thận không thoa thuốc vào vùng da khỏe mạnh. Nếu được chỉ định thoa thuốc 2 lần ở vùng bị ảnh hưởng, hãy để lớp thuốc thoa lần đầu tiên khô trước khi thoa tiếp lần thứ hai.

Rửa tay sạch sẽ sau mỗi lần thoa thuốc.

Đối với mụn trứng cá, bạn chỉ nên dùng thuốc axit salicylic có nồng độ thấp (1-3%) để tránh làm tổn thương làn da. Thuốc này có thể làm khô da nên hãy sử dụng thêm kem dưỡng phù hợp nhé.

Với xà phòng gội đầu, hãy làm ướt tóc trước bằng nước ấm, sau đó thoa vừa đủ lượng thuốc để tạo bọt, xoa đều trong 2 – 3 phút, bôi thêm lần nữa rồi xả sạch.

Với các dạng bào chế còn lại, bạn nên làm sạch và ẩm vùng cần điều trị sau đó bôi một lớp mỏng nhất có thể và đợi cho khô.

Để giảm thiểu nguy cơ nhiễm độc axit salicylic (dù rất hiếm gặp), không nên thoa thuốc hay các sản phẩm có chứa hoạt chất này lên vùng da rộng trừ khi bác sĩ yêu cầu, tránh bôi các vết thương hở, da rạn, đỏ, sưng tấy, kích ứng hoặc nhiễm trùng hay để thuốc dính vào mắt, mũi hoặc miệng. Nếu có hãy rửa sạch chỗ bị dính acid salicylic bằng nước sạch trong 15 phút. Ngoài ra, không sử dụng thuốc trong thời gian dài và không băng kín hay mặc quần áo kín sau khi bôi.

Sau 6 tuần sử dụng nếu không thấy hiệu quả cần tới gặp bác sĩ da liễu để đổi phương án điều trị khác.

Liều dùng axit salicylic cho người lớn là gì?

Liều dùng salicylic 5% trị vảy nến: ngày 2 – 3 lần, trong 1 tuần.

Liều dùng thông thường cho người lớn điều trị rối loạn về da:

Axit salicylic dạng lỏng bôi tại chỗ: Rửa sạch và lau khô. Bôi một lớp trước khi đi ngủ, sau đó để nguyên trong 8 giờ. Buổi sáng bôi thêm một lớp nữa. Với mụn cóc dùng trong đối đa 12 tuần, vết chai trong 14 tuần.

Axit salicylic dạng xà phòng: Thoa lên vùng ảnh hưởng tối thiểu 2 lần 1 tuần Để bọt trên da đầu hoặc da hai phút và sau đó rửa sạch. Lặp lại nếu cần thiết.

Thuốc mỡ axit salicylic: Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần. Làm ẩm vùng đó trong 5 phút trước khi sử dụng. Bôi vào ban đêm. Rửa sạch vào buổi sáng.

Axit salicylic lotion: Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi ngày 1 lần. Làm ẩm vùng đó trong 5 phút trước khi sử dụng nếu có thể. Bôi vào ban đêm. Rửa sạch vào buổi sáng.

Axit salicylic dạng bọt: Thoa lên vùng bị ảnh hưởng mỗi ngày một lần vào giờ đi ngủ. Làm ẩm vùng đó trong 5 phút trước khi sử dụng nếu có thể. Rửa sạch vào buổi sáng.

Miếng dán: Rửa sạch vùng da, dán ngày 1 – 3 lần.

Liều dùng axit salicylic cho trẻ em là gì?

Miếng dán 1%: Rửa sạch vùng bị ảnh hưởng, dùng 2 đến – 3 lần mỗi ngày. Nếu vùng dán thuốc bị khô, giảm liều dùng xuống còn một lần một ngày.

Dầu gội trị vảy nến: khi cần thiết.

Không dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Acid salicylic

Sử dụng Acid salicylic có thể gây kích ứng da nhẹSử dụng Acid salicylic có thể gây kích ứng da nhẹ

Thuốc có thể gây ra những tác dụng phụ, chẳng hạn như:

Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc có tiếng vo vo trong tai liên tục).

Điều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da, và do đó làm các mụn cơm dễ lan rộng.

Thường gặp: 

  • Kích ứng da nhẹ
  • Cảm giác bị châm đốt.

Ít gặp:

  • Kích ứng da, trung bình đến nặng. 
  • Loét hoặc ăn mòn da, đặc biệt khi dùng chế phẩm có acid salicylic nồng độ cao.

Lưu ý khi dùng thuốc Acid salicylic

Tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc. Bảo vệ vùng da xung quanh, tránh vùng da nứt nẻ, không nên bôi thuốc lên mặt, vùng hậu môn sinh dục, hoặc trên diện rộng. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.

Mặc dù salicylat dùng tại chỗ ít bị hấp thu hơn nhiều so với uống nhưng vẫn có thể xảy ra phản ứng phụ. Để hạn chế sự hấp thu acid salicylic, không nên dùng thời gan dài, nồng độ cao, bôi trên diện rộng hay bôi trên vùng da bị viêm hoặc nứt nẻ.

Cũng cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường.

Tương tác thuốc Acid salicylic

Salicylic acid có thể tương tác với thuốc nào?

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Một số thuốc dùng ngoài có thể gây ra tương tác khi dùng chung với thuốc chứa salicylate khác, alendronat, heparin khối lượng phân tử thấp, thuốc chống đông máu đường uống và một vài thuốc bôi ngoài da khác.

Thức ăn và rượu bia có tương tác tới axit salicylic không?

Bạn vẫn tiếp tục chế độ ăn bình thường trừ khi bác sĩ có yêu cầu khác. Hãy hỏi ý kiến họ về việc sử dụng rượu bia, thuốc lá.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến axit salicylic?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc axit salicylic. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

  • Bệnh về mạch máu
  • Đái tháo đường – Sử dụng một cách thận trọng vì có thể gây tấy đỏ hoặc loét, đặc biệt là ở bàn tay hoặc bàn chân
  • Viêm, ngứa ngáy, hoặc nhiễm trùng da – Sử dụng các thuốc này có thể gây kích ứng nặng nếu dùng cho vùng da bị viêm, kích thích
  • Bệnh cúm
  • Thủy đậu – Không được dùng axit salicylic cho trẻ em và thanh thiếu niên bị cúm hoặc thủy đậu do làm tăng nguy cơ mắc hội chứng Reye
  • Bệnh thận
  • Bệnh gan – Dùng thuốc này trong một thời gian dài trên diện rộng có thể gây ra hậu quả không mong muốn

Bảo quản thuốc Acid salicylic

Bảo quản dưới 25 độ C.

Làm gì khi dùng quá liều; quên liều?

Qúa liều :

  • Khi uống phải acid salicylic, triệu chứng ngộ độc thường biểu hiện khác nhau tùy từng người như thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi. 
  • Phải rửa dạ dày và theo dõi pH huyết tương, nồng độ salicylat trong huyết tương và các chất điện giải. 
  • Có thể phải kiềm hóa nước tiểu bắt buộc để tăng bài niệu, nếu nồng độ salicylat trong huyết tương trên 500 mg/lít ở người lớn hoặc 300 mg/lít ở trẻ em.
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!